Tính giá trị của mỗi biểu thức sau 3(2x – 1) + 5(3 – x) tại x =  -3/2

2 K

Với giải Bài 35 trang 50 SBT Toán lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Phép nhân đa thức một biến giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Phép nhân đa thức một biến

Bài 35 trang 50 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 3(2x – 1) + 5(3 – x) tại x = 32;

b) 2x(6x – 1) – 3x(4x – 1) tại x = – 2 022;

c) (x – 2)(x2 + x + 1) – x(x2 – 1) tại x = 0,25;

d) 2x2 + 3(x – 1)(x + 1) tại x = 13.

Lời giải:

a) Ta có:

3(2x – 1) + 5(3 – x)

= 3 . 2x – 3 . 1 + 5 . 3 – 5 . x

= 6x – 3 + 15 – 5x

= x + 12

Thay x = 32 vào biểu thức x + 12 ta được:

32 + 12 = 3+242=212.

Vậy với x = 32 thì giá trị của biểu thức đã cho là 212.

b) Ta có:

2x(6x – 1) – 3x(4x – 1)

= 2x . 6x – 2x . 1 – 3x . 4x – 3x . (–1)

= 12x2 – 2x – 12x2 + 3x

= (12x2 – 12x2) + (– 2x + 3x)

= x.

Thay x = – 2 022 vào biểu thức vừa thu gọn ta được – 2 022.

Vậy với x = – 2 022 thì giá trị biểu thức đã cho là – 2 022.

c) Ta có:

(x – 2)(x2 + x + 1) – x(x2 – 1)

= x . (x2 + x + 1) – 2 . (x2 + x + 1) – x . x2 – x . (–1)

= x . x2 + x . x + x . 1 – 2 . x2 – 2 . x – 2 . 1 – x3 + x

= x3 + x2 + x – 2x2 – 2x – 2 – x3 + x

= (x3 – x3) + (x2 – 2x2) + (x – 2x + x) – 2

= – x2 – 2.

Thay x = 0,25 vào biểu thức vừa thu gọn ta được:

– 0,252 – 2 = –0,0625 – 2 = –2,0625.

Vậy với x = 0,25 thì giá trị biểu thức đã cho là –2,0625.

d) Ta có:

2x2 + 3(x – 1)(x + 1)

= 2x2 + (3 . x – 3 . 1)(x + 1)

= 2x2 + (3x – 3)(x + 1)

= 2x2 + 3x . (x + 1) – 3 . (x + 1)

= 2x2 + 3x . x + 3x . 1 – 3 . x – 3 . 1

= 2x2 + 3x2 + 3x – 3x – 3

= (2x2 + 3x2) + (3x – 3x) – 3

= 5x2 – 3.

Thay x = 13 vào biểu thức vừa thu gọn ta được:

5.1323=5.193=59279=229

Vậy với x = 13 thì giá trị biểu thức đã cho là 229.

Đánh giá

0

0 đánh giá