Chứng minh (x + 1)(x^2 – x + 1) = x^3 – 1 ; (x^3 + x^2 + x + 1)(x – 1) = x^4 – 1

1.7 K

Với giải Bài 34 trang 50 SBT Toán lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Phép nhân đa thức một biến giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Phép nhân đa thức một biến

Bài 34 trang 50 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Chứng minh:

a) (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 – 1.

b) (x3 + x2 + x + 1)(x – 1) = x4 – 1.

c) (x + a)(x + b) = x2 + (a + b)x + ab (với a, b là số thực).

Lời giải:

a) (x + 1)(x2 – x + 1)

= x . (x2 – x + 1) + 1 . (x2 – x + 1)

= x . x2 – x . x + x . 1 + x2 – x + 1

= x3 – x2 + x + x2 – x + 1

= x3 + (– x2 + x2) + (x – x) + 1

= x3 – 1.

Vậy (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 – 1.

b) (x3 + x2 + x + 1)(x – 1)

= x3 . (x – 1) + x2 . (x – 1) + x . (x – 1) + 1. (x – 1)

= x3 . x – x3 . 1 + x2 . x – x2 . 1 + x . x – x . 1 + x – 1

= x4 – x3 + x3 – x2 + x2 – x + x – 1

= x4 + (– x3 + x3) + (– x2 + x2) + (– x + x) – 1

= x4 – 1.

Vậy (x3 + x2 + x + 1)(x – 1) = x4 – 1.

c) (x + a)(x + b)

= x . (x + b) + a . (x + b)

= x . x + x . b + a . x + ab

= x2 + (bx + ax) + ab

= x2 + (a + b)x + ab.

Vậy (x + a)(x + b) = x2 + (a + b)x + ab (với a, b là số thực).

Đánh giá

0

0 đánh giá