Với giải sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Ôn tập chương 10
Giải SBT Toán 7 trang 67 Tập 2
Lời giải:
Diện tích mặt đáy có dạng hình tam giác vuông ABC của lăng trụ đứng A’B’C’.ABC là:
Khi đó, thể tích của hình lăng trụ đứng A’B’C’.ABC là:
V1 = S1.h = 6.8 = 48 (cm3)
Diện tích mặt đáy có dạng hình chữ nhật ACEF của lăng trụ đứng A’C’E’F’.ACEF là:
S2 = AC.EC = 5.6 = 30 (cm2)
Thể tích của hình lăng trụ đứng A’C’E’F’.ACEF là:
V2 = S2.h = 30.8 = 240 (cm3)
Thể tích của hình lăng trụ đứng ABCEF.A’B’C’E’F’ là:
V = V1 + V2 = 48 + 240 = 288 (cm3)
Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng ABCEF.A’B’C’E’F’ là 288 cm3.
Câu hỏi 1 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2: Hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ có bao nhiêu mặt?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Lời giải:
Hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ có 6 mặt là: ABCD, MNPQ, AMNB, BNPC, CPQD, DQMA.
Chọn đáp án B.
Câu hỏi 2 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2: Hình lập phương có bao nhiêu đỉnh?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Lời giải:
Hình lập phương ABCD.MNPQ có 8 đỉnh là: A, B, C, D, M, N, P, Q.
Chọn đáp án D.
Câu hỏi 3 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?
A. 4
B. 12
C. 10
D. 8
Lời giải:
Hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ có 12 cạnh là:
AB, BC, CD, DA, MN, NP, PQ, QM, AM, BN, CP, DQ.
Chọn đáp án B.
Câu hỏi 4 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2: Hình lập phương có bao nhiêu đường chéo?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Quan sát hình vẽ, ta thấy hình lập phương ABCD.MNPQ có 4 đường chéo là: AP, BQ, CM, DN.
Chọn đáp án C.
Câu hỏi 5 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2: Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là:
A. Hình tam giác
B. Hình thoi
C. Hình chữ nhật
D. Hình lục giác đều
Lời giải:
Mặ bên của lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF là hình chữ nhật ABED.
Chọn đáp án C.
Câu hỏi 6 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2: Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng:
A. song song và không bằng nhau
B. cắt nhau
C. vuông góc với nhau
D. song song và bằng nhau
Lời giải:
Quan sát hình lăng trụ đứng ABC.DEF, ta thấy:
Các cạnh bên của lăng trụ đứng ABC.DEF là AD, BE, CF. Các cạnh trên song song với nhau và bằng nhau.
Chọn đáp án D.
Câu hỏi 7 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2: Thể tích hình lập phương có cạnh dài 5 cm là:
A. 25 cm3
B. 125 cm2
C. 125 cm3
D. 20 cm2
Lời giải:
Thể tích hình lập phương có cạnh dài 5 cm là:
V = 53 = 125 (cm3)
Vậy thể tích hình lập phương có cạnh dài 5 cm là 125 cm3.
Chọn đáp án C.
A. 30 cm2
B. 90 cm2
C. 90 cm3
D. 13 cm2
Lời giải:
Chu vi mặt đáy có dạng tam giác đều có cạnh bằng 3 cm là:
C = 3 . 3 = 9 (cm)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều là:
Sxq = C . h = 9 . 10 = 90 (cm2)
Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ là 90 cm2.
Chọn đáp án B.
Giải SBT Toán 7 trang 68 Tập 2
A. 10 cm2
B. 250 cm2
C. 55 cm2
D. 10 cm3
Lời giải:
Diện tích một đáy lăng trụ bằng:
S = V : h = 50 : 5 = 10 (cm2).
Vậy diện tích một đáy lăng trụ bằng 10 cm2.
Chọn đáp án A.
A. 25 cm
B. 20 cm2
C. 20 cm
D. 900 cm
Lời giải:
Hình chữ nhật trên có đáy là hình vuông.
Diện tích một đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
S = V : h = 150 : 6 = 25 (cm2).
Gọi a (cm) là độ dài cạnh của mặt đáy có dạng hình vuông.
Khi đó diện tích của hình vuông là: a2 (cm2).
Ta có: a2 = 25 nên suy ra a = 5 (cm).
Khi đó, cạnh của mặt đáy có dạng hình vuông là 5 cm.
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
C = 4 . 5 = 20 (cm).
Vậy chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là 20 cm.
Chọn đáp án C.
Lời giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
V = 5 . 8 . 6 = 240 (cm3)
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
C = 2 . (8 + 5) = 26 (cm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
S = C . h = 26 . 6 = 156 (cm2)
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là 156 cm2.
Lời giải:
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
C = 2 . (3 + 2) = 10 (m)
Diện tích xung quanh của thùng đựng hàng đó là:
Sxq = C . h = 10 . 1,8 = 18 (m2)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
Sđáy = 3 . 2 = 6 (m2)
Diện tích hai đáy của thùng đựng hàng là:
S2đáy = 6 . 2 = 12 (m2)
Diện tích toàn phần của thùng đựng hàng đó là:
18 + 12 = 30 (m2)
Số kilôgam sơn người thợ cần dùng là:
30 : 5 = 6 (kg)
Vậy người thợ cần 6 kilôgam sơn để đủ sơn toàn bộ mặt ngoài của chiếc thùng đó.
Lời giải:
Chu vi mặt đáy của bể bơi là:
C = 2 . (12 + 5) = 34 (m)
Diện tích xung quanh của bể bơi là:
Sxq = C . h = 34 . 2,75 = 93,5 (m2)
Diện tích mặt đáy của bể bơi là:
Sđáy = 12 . 5 = 60 (m2)
Tổng diện tích xung quanh và một mặt đáy của bể bơi là:
S = 93,5 + 60 = 153,5 (m2)
Diện tích một viên gạch men là:
20 . 25 = 500 (cm2)
Đổi: 500 cm2 = 0,05 m2.
Số viên gạch men cần dùng là:
153,5 : 0,05 = 3 070 (viên)
Vậy người thợ phải dùng 3 070 viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó.
Lời giải:
Đổi: 3,2 m2 = 320 dm2.
Một hình lập phương gồm 6 mặt có diện tích bằng nhau.
Diện tích một mặt của hộp thiết bị là:
96 : 6 = 16 (dm2)
Gọi a (dm) là cạnh của hộp thiết bị đó nên suy ra diện tích một mặt của hộp thiết bị là a2 (dm2)
Ta có: a2 = 16 nên suy ra a = 4 (dm)
Từ đó suy ra cạnh của hộp thiết bị là 4 dm.
Thể tích một hộp đựng thiết bị là:
V1 = 43 = 64 (dm3)
Diện tích một mặt của thùng đựng hàng không có nắp là:
320 : 5 = 64 (dm2)
Gọi b (dm) là cạnh của hộp đựng thiết bị đó nên suy ra diện tích một mặt của hộp đựng thiết bị là b2 (dm2)
Ta có: b2 = 64 nên suy ra b = 8 (dm)
Từ đó suy ra cạnh của thùng đựng hàng là 8 dm.
Thể tích thùng đựng hàng là:
V2 = 83 = 512 (dm3)
Số hộp thiết bị đựng được trong một thùng là:
V2 : V1 = 512 : 64 = 8 (hộp).
Vậy mỗi thùng đựng được 8 hộp thiết bị.
Lời giải:
Diện tích mặt đáy của lăng trụ đứng tam giác là:
Thể tích của lăng trụ đứng tam giác là:
V1 = S1. h = 4,8 . 6 = 28,8 (m3)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
V2 = 8 . 3,8 . 6 = 182,4 (m3)
Thể tích của nhà kính là:
V = V2 + V1 = 182,4 + 28,8 = 211,2 (m3).
Vậy thể tích của nhà kính là 211,2 m3.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương
Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác
1. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
+ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 đường chéo, các cạnh bên song song và bằng nhau.
+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình vuông.
Ví dụ: Kể tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD.GHIK và hình lập phương MNPQ.EORF (hình vẽ).
Hướng dẫn giải
a) Hình hộp chữ nhật:
- Hình hộp chữ nhật ABCD.GHIK có:
+) 8 đỉnh là A, B, C, D, G, H, I, K;
+) 12 cạnh là AB, BC, CD, DA, GH, HI, IK, KG, AG, BH, CI, DK;
+) 4 đường chéo là AI, BK, CG, DH;
+) 4 mặt bên là ABHG, BHIC, CIKD, ADKG và 2 mặt đáy là ABCD, GHIK. Các mặt bên và mặt đáy là các hình chữ nhật.
b) Hình lập phương:
- Hình lập phương MNPQ.EORF có :
+) 8 đỉnh là M, N, P, Q, E, O, R, F;
+) 12 cạnh là MN, NP, PQ, QM, EO, OR, RF, FE, ME, NO, PR, QF;
+) 4 đường chéo là MR, NF, PE, QO;
+) 4 mặt bên là MNOE, NORP, PRFQ, MEFQ và 2 mặt đáy là MNPQ, EORF. Các mặt bên và mặt đáy là các hình vuông.
2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Chú ý: Khi tính diện tích, thể tích của một hình, các kích thước của nó phải cùng đơn vị độ dài.
3. Hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác
–Trong hình lăng trụ đứng tam giác (tứ giác):
+ Hai mặt đáy song song với nhau.
+ Các mặt bên là những hình chữ nhật.
+ Các cạnh bên song song và bằng nhau.
–Độ dài một cạnh bên gọi là chiều cao của lăng trụ đứng.
–Hình hộp chữ nhật và hình lập phương cũng là các hình lăng trụ đứng tứ giác
Chú ý:Sàn nhà và trần nhà là hình ảnh của hai mặt song song.
Ví dụ: Kể tên các đỉnh, cạnh đáy, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy của các hình lăng trụ đứng sau:
Hướng dẫn giải
Hình a) là hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEG có:
+ Các đỉnh là A, B, C, D, E, G;
+ Các cạnh đáy là AB, BC, AC, DE, EG, DG;
+ Các cạnh bên là AD, BE, CG;
+ Các mặt bên là các hình chữ nhật ABED, BCGE, ACGD;
+ Hai mặt đáy là các tam giác ABC, DEG.
Hình b) là hình lăng trụ đứng tứ giác MNPQ.HIKL có:
+ Các đỉnh là M, N, P, Q, H, I, K, L;
+ Các cạnh đáy là MN, NP, PQ, QM, HI, IK, KL, LH;
+ Các cạnh bên là MH, NI, PK, QL;
+ Các mặt bên là các hình chữ nhật MNIH, MQLH, QPKL, PNIK;
+ Hai mặt đáy là các tứ giác MNPQ, HIKL.
4. Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác