Với giải HĐ2 trang 51 Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống trong Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
HĐ2 trang 51 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD. Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ →AB+→AD và →AC
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định vectơ →AB+→AD bằng cách thay vectơ →AD bởi vectơ bằng nó mà có điểm đầu là B.
Bước 2: So sánh với vectơ →AC
Lời giải:
Vì ABCD là hình bình hành nên {AD//BCAD=BC, hay →AD=→BC.
Do đó →AB+→AD=→AB+→BC=→AC.
Lý thuyết Tổng của hai vectơ
– Cho hai vectơ →a và →b. Lấy một điểm A tùy ý và vẽ →AB=→a, →BC=→b. Khi đó vectơ →ACđược gọi là tổng của hai vectơ →a và →b và được kí hiệu là →a + →b.
– Phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.
– Quy tắc ba điểm: Với ba điểm bất kì A, B, C, ta có →AB+→BC=→AC .
– Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì →AB+→BC=→AC.
– Với ba vectơ; →a, →b, →c tùy ý :
+ Tính chất giao hoán: →a+ →b= →b + →a;
+ Tính chất kết hợp: (→a + →b) + →c = →a + (→b + →c);
+ Tính chất của vectơ–không: →a + →0 = →0+ →a = →a.
Chú ý: Do các vectơ (→a + →b) + →c và →a + (→b + →c) bằng nhau, nên ta còn viết chúng dưới dạng →a + →b + →c và gọi là tổng của ba vectơ →a, →b, →c. Tương tự, ta cũng có thể viết tổng của một số vectơ mà không cần dùng dấu ngoặc.
Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Tính độ dài của các vectơ →BC+→DC, →AB+→DC+→BD.
Hướng dẫn giải
Khi đó →BC+→DC = →AD+→DC = →AC.
Suy ra : |→BC+→DC| = |→AC|.
Mặt khác ABCD là hình vuông có các cạnh bằng 1 nên độ dài đường chéo AC = √2.
Và |→AC| = AC, suy ra |→AC| = √2.
Do đó |→BC+→DC| = |→AC|= √2.
Ta có: →AB+→DC+→BD = (→AB + →BD) + →DC = →AD + →DC = →AC.
Suy ra |→AB+→DC+→BD| = |→AC|=√2.
Vậy |→BC+→DC| = √2; |→AB+→DC+→BD| = √2.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
HĐ3 trang 52 Toán lớp 10: a) Trong hình 4.14a, hãy chỉ ra vectơ →a+→bvà vectơ →b+→a...
Bài 4.6 trang 54 Toán lớp 10: Cho bốn điểm A,B,C,D. Chứng minh rằng:...
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 9: Tích của một vecto với một số
Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto