Với giải Bài 5 trang 87 Toán lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài tập cuối chương 3 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 3
Bài 5 trang 87 Toán lớp 7: Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như Hình 35. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.
Phương pháp giải:
Phần không gian của ngôi nhà chia làm 2 phần: phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng tam giác
Thể tích hình lăng trụ đứng: V1 = diện tích đáy. chiều cao
Thể tích hình hộp chữ nhật: V2 = chiều dài đáy . chiều rộng đáy. chiều cao
Lời giải:
Thể tích phần không gian có dạng hình lăng trụ tam giác là:
V1 = (6.1,2:2) . 15= 54 (m3)
Thể tích phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật là:
V2 = 15.6.3,5 = 315 (m3)
Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó là:
V = V1 + V2 = 54 + 315 = 369 (m3)
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Quan sát hình vẽ dưới đây và điền số và tên hình thích hợp vào bảng sau:
|
Hình lập phương |
Hình hộp chữ nhật |
Tên hình |
|
|
Tên mặt đáy |
|
|
Tên mặt bên |
|
|
Tên đỉnh |
|
|
Tên cạnh đáy |
|
|
Tên cạnh bên |
|
|
Tên đường chéo |
|
|
Cạnh bên và cạnh đáy bằng nhau không? |
|
|
Hướng dẫn giải
|
Hình lập phương |
Hình hộp chữ nhật |
Tên hình |
ABEF.A'B'C'D' |
BCDE.MNPQ |
Tên mặt đáy |
ABEF và A'B'C'D' |
BCDE và MNPQ |
Tên mặt bên |
ABB'A', BEC'B', EFD'C', AFD'A' |
BCNM, CDPN, DEQP, BEQM |
Tên đỉnh |
A, B, E, F, A', B', C', D' |
B, C, D, E, M, N, P, Q |
Tên cạnh đáy |
AB, BE, EF, FA, A'B', B'C', C'D', D'A' |
BC, ,CD, DE, EB, MN, NP, PQ, QM |
Tên cạnh bên |
AA', BB', EC', FD' |
BM, CN, DP, EQ |
Tên đường chéo |
A'E, B'F, C'A, D'B |
MD, NE, PB, QC |
Cạnh bên và cạnh đáy bằng nhau không? |
Có |
Không |
Bài 2. Một bể nước có thể tích bằng thể tích cùa một hình lập phương có cạnh là 160 cm. Tính thể tích của bể nước đó theo đơn vị mét khối.
Hướng dẫn giải
Đổi 160 cm = 1,6 m.
Thể tích của hình lập phương có cạnh 1,6 m là: 1,63 = 4,096 (m3).
Thể tích của bể nước là: (m3).
Vậy thể tích của bể nước là 2,4576 m3.
Bài 3. Tính diện tích xung quanh và thể tích của lăng trụ đứng tứ giác, biết đáy của nó là hình chữ nhật (độ dài các cạnh đơn vị cm).
Hướng dẫn giải
Ta tính chu vi đáy C = 2(1 + 3 ) = 8 (cm), chiều cao h = 5 cm
Diện tích của hình lăng trụ đứng tứ giác này là: Sxq = C . h = 8 . 5 = 40 (cm2).
Ta tính diện tích đáy S = 1 . 3 = 3 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác là: V = S . h = 3 . 5 = 15 (cm3).
Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:
Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng
Bài 2: Tia phân giác của một góc