Với giải Bài 3 trang 87 Toán lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài tập cuối chương 3 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 3
Bài 3 trang 87 Toán lớp 7: a) Một hình lập phương có độ dài cạnh là 3 cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.
b) Một hình lập phương mới có độ dài cạnh gấp đôi độ dài cạnh của hình lập phương ban đầu. Tính thể tích của hình lập phương mới và cho biết thể tích của hình lập phương mới gấp bao nhiêu lần thể tích của hình lập phương ban đầu.
Phương pháp giải:
+) Thể tích của hình lập phương cạnh a là: V = a3
Lời giải:
a) Thể tích hình lập phương đó là:
V = 33 =27 (cm3)
b) Cạnh của hình lập phương mới là: 2. 3 = 6 (cm)
Thể tích của hình lập phương mới là: V’ = 63 = 216 (cm3)
Thể tích hình lập phương mới gấp số lần thể tích của hình lập phương ban đầu là:
216 : 27=8 (lần)
Chú ý: Khi tăng độ dài cạnh hình lập phương lên a lần thì thể tích hình lập phương tăng lên a3 lần.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Quan sát hình vẽ dưới đây và điền số và tên hình thích hợp vào bảng sau:
|
Hình lập phương |
Hình hộp chữ nhật |
Tên hình |
|
|
Tên mặt đáy |
|
|
Tên mặt bên |
|
|
Tên đỉnh |
|
|
Tên cạnh đáy |
|
|
Tên cạnh bên |
|
|
Tên đường chéo |
|
|
Cạnh bên và cạnh đáy bằng nhau không? |
|
|
Hướng dẫn giải
|
Hình lập phương |
Hình hộp chữ nhật |
Tên hình |
ABEF.A'B'C'D' |
BCDE.MNPQ |
Tên mặt đáy |
ABEF và A'B'C'D' |
BCDE và MNPQ |
Tên mặt bên |
ABB'A', BEC'B', EFD'C', AFD'A' |
BCNM, CDPN, DEQP, BEQM |
Tên đỉnh |
A, B, E, F, A', B', C', D' |
B, C, D, E, M, N, P, Q |
Tên cạnh đáy |
AB, BE, EF, FA, A'B', B'C', C'D', D'A' |
BC, ,CD, DE, EB, MN, NP, PQ, QM |
Tên cạnh bên |
AA', BB', EC', FD' |
BM, CN, DP, EQ |
Tên đường chéo |
A'E, B'F, C'A, D'B |
MD, NE, PB, QC |
Cạnh bên và cạnh đáy bằng nhau không? |
Có |
Không |
Bài 2. Một bể nước có thể tích bằng thể tích cùa một hình lập phương có cạnh là 160 cm. Tính thể tích của bể nước đó theo đơn vị mét khối.
Hướng dẫn giải
Đổi 160 cm = 1,6 m.
Thể tích của hình lập phương có cạnh 1,6 m là: 1,63 = 4,096 (m3).
Thể tích của bể nước là: (m3).
Vậy thể tích của bể nước là 2,4576 m3.
Bài 3. Tính diện tích xung quanh và thể tích của lăng trụ đứng tứ giác, biết đáy của nó là hình chữ nhật (độ dài các cạnh đơn vị cm).
Hướng dẫn giải
Ta tính chu vi đáy C = 2(1 + 3 ) = 8 (cm), chiều cao h = 5 cm
Diện tích của hình lăng trụ đứng tứ giác này là: Sxq = C . h = 8 . 5 = 40 (cm2).
Ta tính diện tích đáy S = 1 . 3 = 3 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác là: V = S . h = 3 . 5 = 15 (cm3).
Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:
Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng
Bài 2: Tia phân giác của một góc