Giải các bất phương trình bậc hai sau: x^2 - 3x < 4

4.6 K

Với giải Bài 4 trang 14 SBT Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

Bài 4 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

aTa có: x23x<4  x2 – 3x – 4 < 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – 3x – 4 có ∆ = (– 3)2 – 4.1.(– 4) = 25 > 0 nên f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 4 và x2 = –1.

Ta có: a = 1 > 0 nên f ( x ) < 0 với –1 < x < 4.

Suy ra x2 – 3x – 4 < 0 hay x23x<4 với –1 < x < 4.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm khi S = (–1 ; 4).

b) Ta có: 0 < 2x2 – 11x – 6  2x2 – 11x – 6 > 0

Tam thức bậc hai f( x ) = 2x– 11x – 6 có  = (– 11)2 – 4.2.(– 6) = 169 > 0 nên f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 6 và x2 = -12,

Ta lại có: a = 2 > 0 nên f ( x ) > 0 khi x < -12 hoặc x > 6.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S =  (– -12 (6; +).

c) 22x+32+4x+300 

 –2.( 4x2 + 12x + 9 ) + 4x + 30 ≤ 0

 –8x2 – 24x – 18 + 4x + 30 ≤ 0

 –8x2 – 20x + 12 ≤ 0

 –2x2 – 5x + 3 ≤ 0

Tam thức bậc hai f ( x ) = –2x2 – 5x + 3 có  = (– 5)2 – 4.(– 2).3 = 49 nên f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = –3 và x2 = 12,

Ta lại có a = –2 < 0 nên f ( x ) ≤ 0 khi x ≤ –3 hoặc x  12

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = (– ; –3]  [12; +∞).

d) 3x24x1x28x+28

 –4x+ 20x – 25 ≤ 0

Tam thức bậc hai f ( x ) = –4x+ 20x – 25 có ∆ = 202 – 4. ( –4 ) . ( – 25 ) = 0 ,

a = –4 < 0 nên f ( x ) ≤  0 với mọi x  ℝ.

Suy ra –4x+ 20x – 25 ≤ 0 với mọi x  ℝ.

Vậy 3x24x1x28x+28 với mọi x  ℝ.

e) 2x123x2+6x+27

 2x2 – 4x + 2 ≥ 3x + 6x + 27

 –x2 – 10x – 25 ≥ 0

 –( x + 5 )2 ≥ 0

 x = –5 ( do –( x + 5 )2 ≤ 0 với mọi x  ℝ)

Vậy 2x123x2+6x+27 khi x = –5

g) 2x+12+9x+2<0

 2(x2 + 2x + 1) – 9x + 18 < 0

⇔ 2x– 5x + 20 < 0

Tam thức bậc hai f ( x ) = 2x– 5x + 20 có ∆ = (– 5)2 – 4. 2 . 20 = –135 < 0,

Ta lại có a = 2 > 0 nên f ( x ) > 0 với mọi x  ℝ.

Suy ra 2x– 5x + 20 > 0 với mọi x  ℝ.

Vậy không tồn tại x thỏa mãn 2x+12+9x+2<0.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 13 SBT Toán 10 Tập 2: x = 2 là một nghiệm của bất phương trình nào sau đây?...

Bài 2 trang 13 SBT Toán 10 Tập 2: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai đã cho, hãy nêu tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai tương ứng...

Bài 3 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các bất phương trình bậc hai sau:...

Bài 5 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:...

Bài 6 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm giá trị của tham số m để:...

Bài 7 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2: Với giả trị nào của tham số m thì:...

Bài 8 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2: Lợi nhuận thu được từ việc sản xuất và bán x sản phẩm thủ công của một cửa hàng là:...

Bài 9 trang 15 SBT Toán 10 Tập 2: Một quả bóng được ném thẳng lên từ độ cao  h0(m) với vận tốc v0 (m/s). Độ cao của bóng so với mặt đất (tính bằng mét) sau t (s) được cho bởi hàm số...

Bài 10 trang 15 SBT Toán 10 Tập 2: Từ độ cao y0 mét, một quả bóng được ném lên xiên một góc α so với phương ngang với vận tốc đầu v0 có phương trình chuyển động...

Bài 11 trang 15 SBT Toán 10 Tập 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 20 cm. Để điện tích hình chữ nhật lớn hơn hoặc bằng 15 cm2 thì chiều rộng của hình chữ nhật nằm trong khoảng bao nhiêu?...

Bài 12 trang 15 SBT Toán 10 Tập 2: Thiết kế của một chiếc cổng có hình parabol với chiều cao 5 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là 4 m...

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai

Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài tập cuối chương 7

Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Đánh giá

0

0 đánh giá