HĐ 1 trang 30 Toán 7 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải toán lớp 7

1.8 K

Với giải HĐ 1 trang 30 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Chương 2 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Chương 2 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

HĐ 1 trang 30 Toán lớp 7:

a) Hãy thực hiện các phép chia sau đây:

3:2=?
37 : 25 =?
5 : 3 =?
1 : 9 =?

b) Dùng kết quả trên để viết các số 32;3725;53;19 dưới dạng số thập phân.

Phương pháp giải:

a)Thực hiện phép chia và viết kết quả các phép tính

b) Lấy kết quả của câu a để viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân

Lời giải:

a) 3:2 = 1,5;          37:25 = 1,48;                 

5:3 = 1,66…         1:9 = 0,1111...

b) Ta có:

32=1,5;

3725=1,48;

53=1,666...;

19=0,111...

Lý thuyết Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Với một số hữu tỉ ab, ta chỉ có hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Nếu ab bằng một phân số thập phân thì kết quả của phép chia ab là số thập phân bằng với phân số thập phân đó.

Ví dụ:

25=410=0,4;  325=12100=0,12.

Khi đó, các số 0,4 và 0,12 được gọi là số thập phân hữu hạn.

Trường hợp 2: Nếu ab không bằng bất cứ phân số thập phân nào thì kết quả của phép chia ab không bao giờ dừng và có chữ số hoặc cụm chữ số sau dấu phẩy lặp đi lặp lại.

Ví dụ:

a) Ta thực hiện phép chia 5 : 12 = 0,41666…; số 6 được lặp đi lặp lại mãi mãi.

 Khi đó, ta viết  512=0,41666...=0,41(6).

b) Ta thực hiện phép chia 7 : 30 = 0,2333… ; chữ số 3 lặp đi lặp lại mãi mãi.

Khi đó, ta viết  730=0,2333...=0,2(3).

Do đó các số 0,41(6); 0,2(3) gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn và chữ số lặp đi lặp lại như (6); (3) được gọi là chu kì.

Chú ý: Số 0,41(6) đọc là 0,41 chu kì 6 ; số 0,2(3) đọc là 0,2 chu kì 3.

 Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

Ví dụ: 1225=48100=0,48;  109=1,(1)

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Thực hành 1 trang 31 Toán lớp 7: Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: ...

Vận dụng 1 trang 31 Toán lớp 7: Hãy so sánh hai số hữu tỉ:...

HĐ 2 trang 31 Toán lớp 7: Cho hai hình vuông ABCD và AMBN như hình bên. Cho biết cạnh AM=1 dm...

Thực hành 2 trang 32 Toán lớp 7: Hoàn thành các phát biểu sau:...

HĐ 3 trang 32 Toán lớp 7: a) Tìm giá trị của x2 với x lần lượt bằng 2; 3; 4; 5; 10...

Thực hành 3 trang 32 Toán lớp 7: Viết các căn bậc hai số học của: 16; 7; 10; 36...

Vận dụng 2 trang 32 Toán lớp 7: Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 169 m2...

HĐ 4 trang 33 Toán lớp 7: a) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút...

Thực hành 4 trang 33 Toán lớp 7: Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau:...

Vận dụng 3 trang 33 Toán lớp 7: Dùng máy tính cầm để:...

Bài 1 trang 33 Toán lớp 7: a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:...

Bài 2 trang 33 Toán lớp 7: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:...

Bài 3 trang 33 Toán lớp 7: Tính:...

Bài 4 trang 33 Toán lớp 7: Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp...

Bài 5 trang 34 Toán lớp 7: Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn đến 3 chữ số thập phân)...

Bài 6 trang 34 Toán lớp 7: Bác Thu thuê thợ lát gạch một cái sân hình vuông hết tất cả là 10 125 000 đồng. Cho biết chi phí cho 1 m2 (kể cả công thợ và vật liệu) là 125 000 đồng. Hãy tính chiều dài cạnh của cái sân...

Bài 7 trang 34 Toán lớp 7: Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 9869 m2 (dùng máy tính cầm tay)...

Bài 8 trang 34 Toán lớp 7: Tìm số hữu tỉ trong các số sau:...

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

Bài tập cuối chương 2

Đánh giá

0

0 đánh giá