Với giải vở thực hành Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán lớp 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Câu 1 trang 22 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Dạng biểu diễn thập phân của phân số là:
A. 0,(06);
B. 0,0606;
C. 0,(060);
D. 0,(0606).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có = 2 : 33 = 0,060606… đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 06.
Do đó dạng biểu diễn thập phân của phân số là: 0,(06).
Câu 2 trang 22 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. π là số thập phân vô hạn tuần hoàn;
B. π là số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
C. Dạng thập phân của phân số là 0,(714285712);
D. Số có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: π = 3,14159265358… đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Do đó A sai, B đúng.
= 0,(714285) do đó C sai.
= 0,4 đây là số thập phân hữu hạn. Do đó D sai.
Câu 3 trang 22 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Trong các số sau, số nào là căn bậc hai số học của 9?
A. 4;
B. −3;
C. 3;
D. 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vì 32 = 9 và 3 > 0 nên = 3;
Vậy căn bậc hai số học của 9 là 3.
A. 175;
B. 185;
C. −175;
D. 165.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông là: a (a > 0)
Diện tích hình vuông là: a2
Theo bài ta có: a2 = 30 625
Do đó a = = 175.
Câu 5 trang 22 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Số lớn nhất trong các số ; 1,74; 1,(7); 1,(74) là:
A. ;
B. 1,74;
C. 1,(7);
D. 1,(74).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: = 1,73…; 1,74 = 1,740; 1,(7) = 1,777…; 1,(74) = 1,747…
Mà 7 > 0 nên 1,747… > 1,740
4 > 3 nên 1,740 > 1,73…
7 > 4 nên 1,777… > 1,747…
Do đó: 1,777… > 1,747… > 1,740 > 1,73…
Hay 1,(7) > 1,(74) > 1,74 > .
Vậy 1,(7) là số lớn nhất.
b) Trong các số thập phân vừa tính được hãy chỉ ra số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải:
a) = 15 : 9 = 1,6666… = 1,(6)
= 7 : 8 = 0,875
= − 42 : 5 = − 8,4
= − 20 : 7 = − 2,(857142)
b) Số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 1,(6); − 2,(857142).
Bài 2 trang 23 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Điền các kí hiệu ∈, ∉ thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
= 1,41421356… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên ∈?
= 2 = , do đó là số hữu tỉ nên ∉?
, do đó là số hữu tỉ nên ∈ ℚ
= − 5 = , do đó là số hữu tỉ nên ∉?
Bài 3 trang 23 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tính:
A. = …………
B. = …………
C. = …………
Lời giải:
A. = = = 5
B. = 0,1
C. = 35
Bài 4 trang 23 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Điền số thích hợp vào bảng sau.
a |
9 |
144 |
225 |
147 |
||
6 |
0 |
Lời giải:
a |
36 |
9 |
144 |
0 |
225 |
147 |
6 |
3 |
12 |
0 |
15 |
|
Lời giải:
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng (a, b ∈ ℤ, b ≠ 0). Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
13 = nên 13 là số hữu tỉ; là số hữu tỉ.
0,(17505); 0,321(5) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 0,(17505); 0,321(5) là số hữu tỉ.
π = 3,1415926… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên không là số hữu tỉ.
Vậy các số hữu tỉ là: 13; ; 0,(17505); 0,321(5).
Lời giải:
Bán kính của đường tròn là: 20 : π : 2 = 3,18309886 … ≈ 3,18 (cm)
Vậy bán kính của đường tròn gần bằng 3,18 cm.
Lời giải:
Số cây hàng cũng như số cây trên mỗi hàng là: = 45
Vậy có 45 hàng và mỗi hàng có 45 cây.