Bài 6 trang 25 Toán 7 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải toán lớp 7

2.3 K

Với giải Bài 6 trang 25 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Bài 6 trang 25 Toán lớp 7: Tính nhanh:

a)1323.711+1023.711;                                          

b) 59.2311111.59+59

c)[(49)+35]:1317+(2559):1317;                

d) 316:(322311)+316:(11025)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân đối với phép cộng : a.c+b.c=a.(b+c)

Lời giải:

a)

1323.711+1023.711=711(1323+1023)=711.1=711                                   

b)

59.2311111.59+59=59.(2311111+1)=59.(2+1)=59.3=53

c)

[(49+35):1317]+(2559):1317=(49+35).1713+(2559).1713=1713.(49+35+2559)=1713.[(4959)+(35+25)]=1713.(1+1)=1713.0=0          

d)

316:(322311)+316:(11025)=316:(322622)+316:(110410)=316:322+316:310=316.223+316.103=316.(223+103)=316.323=2

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Kết quả của phép tính 12023.79+20222023.79+79 bằng:

A. 10;

B. 20;

C. 0;

D. 15.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có 12023.79+20222023.79+79

 =12023.79+20222023.79+79.1

 =79.12023+202220231

=79.202320231=79.11=79.0=0.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 2. Số hữu tỉ x thỏa mãn 74x60+53=125 là:

A. x = 149;

B. x = ‒149;

C. x = 1496 ;

D. x=1496.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có 74x60+53=125 .

 x60+53=74125x60+53=74+125x60+53=3520+4820x60+53=8320x60=832053x60=2496010060x60=14960x=14960.60

x = 149

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 3. Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức A=152313+56?   

A. A < 2

B. A > 2

C. A < 1

D. A < 0

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: A=152313+56

 =15 231356

 =15 3356

=15156

=156656

=15 116

=15+116

=630+5530

=6130.

Do A=6130>6030=2  nên A > 2.

Vậy ta chọn phương án B.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá