Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

5 K

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Giải SBT Toán 7 trang 17 Tập 1

Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Bỏ ngoặc rồi tính.

a) 38+7958;

b) 4937+29;

c) 25+133514;

d) 112340,25+12.

Lời giải:

Bỏ ngoặc rồi tính Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Bỏ ngoặc rồi tính Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Giải SBT Toán 7 trang 18 Tập 1

Bài 2 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính:

Tính Bài 2 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Lời giải:

Tính Bài 2 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Tính Bài 2 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Tính Bài 2 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Tính Bài 2 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Bài 3 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho biểu thức:

A=823+125733253+52+4

Hãy tính giá trị của A theo hai cách:

a) Tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc trước.

b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.

Lời giải:

a) A=823+125733253+52+4

=48646+3630614696106+156+246

=47676496=96=32

b) A=823+125733253+52+4

=823+125+73+3253524

=(854)+732353+12+3252

=(1)+012=32

Bài 4 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:

Tìm x, biết Bài 4 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Lời giải:

a) x+37=25

x=2537

x=14351535

x=135

Vậy x=135.

b) 32x=45

x=3245

x=1510810

x=710.

Vậy x=710.

c) 5913x=23

13x=5923

13x=19

x=19:13

x=13.

Vậy x=13.

d) 35x115=314:57

355x65=310

35x=310+65

35x=910

x=910:35

x=32.

Vậy x=32.

Bài 5 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:

Tìm x, biết Bài 5 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Lời giải:

a) 34+19:x=0,5

19:x=1234

19:x=14

x=19:14

x=19.(4)

x=49.

Vậy x=49.

b) 34x23=113

x23=3443

x23=712

x=712+23

x=112.

Vậy x=112.

c) 57x.1115=2245

57x=2245:1115

57x=2245.1511

57x=23

x=5723

x=57+23

x=2921.

Vậy x=2921.

d) 2,5x47:821=1,5

52x47:821=32

52x47=32.821

52x47=47

52x=47+47

52x=0

x = 0

Vậy x = 0.

Bài 6 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính nhanh:

Tính nhanh Bài 6 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Lời giải:

a) 1223.713+1123.713

=713.1223+1123

=713.1=713.

b) 49.2311111.49+49

=49.2311111+1

=49.2+1=49.3=43

c) 57+35:20202021+2527:20202021

=57+35.20212020+2527.20212020

=57+35+2527.20212020

=35+2557+27.20212020

=(11).20212020=0.20212020=0

d) 38:722211+38:25110

=38:722422+38:410110

=38:322+38:310

=38.223+38.103

=38.223+103=38.323=4.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ

Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

1. Quy tắc dấu ngoặc

– Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

• Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.

x + (y + z – t) = x + y + z – t

• Có dấu “−”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

x – (y + z – t) = x – y – z + t

Ví dụ: Tính

a) 314+0,414 ;

b) 0,5+11343+14.

Hướng dẫn giải

a) 314+0,414

 134+41014

 134+2514

 134+2514

13414+25

 = =124+25=3+25  

155+25=175 .

b) 0,5+11343+14.

12+4343+14  

12+434314  

1214

2414=14 .

2. Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Với mọi x, y, z  ℚ:        Nếu x + y = z thì x = z – y.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a) x+3,5=312 ;                                 

b) 34+x=56 .

Hướng dẫn giải

a) x+3,5=312

x=3123,5

x=31272

x=242

x=12

Vậy x=12 .

b) 34+x=56

x=5634

x=1012+912

x=1912

Vậy .

3. Thứ tự thực hiện các phép tính

– Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

• Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

• Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, ta thực hiện:

Luỹ thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ

– Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:

() → [] → {}

Ví dụ: Tính:

a) 13+7456:0,5 ;

b) 315115:152:310 .

Hướng dẫn giải

a) 13+7456:0,5

 13+7456:12

13+7456.21

13+745.26.1

=  13+7453  

13+74+53

13+53+74

63+74=2+74

84+74=154.

b) 315115:152:310

165115:1252.103

165115:125.103

165115.251.103

1652515.103

165+2515.103

4815+2515.103

2315.103=469 .

Đánh giá

0

0 đánh giá