Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Giải SBT Toán 7 trang 17 Tập 1
Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Bỏ ngoặc rồi tính.
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
Giải SBT Toán 7 trang 18 Tập 1
Bài 2 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
Bài 3 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho biểu thức:
Hãy tính giá trị của A theo hai cách:
a) Tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc trước.
b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.
Lời giải:
a)
b)
Bài 4 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:
Lời giải:
a)
Vậy .
b)
.
Vậy .
c)
.
Vậy .
d)
.
Vậy .
Bài 5 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:
Lời giải:
a)
.
Vậy .
b)
.
Vậy .
c)
.
Vậy .
d)
x = 0
Vậy x = 0.
Bài 6 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính nhanh:
Lời giải:
a)
.
b)
c)
d)
.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ
Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
1. Quy tắc dấu ngoặc
– Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
• Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.
x + (y + z – t) = x + y + z – t
• Có dấu “−”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
x – (y + z – t) = x – y – z + t
Ví dụ: Tính
a) ;
b)
Hướng dẫn giải
a)
=
=
=
=
=
= .
b)
=
=
=
= .
2. Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x, y, z ∈ ℚ: Nếu x + y = z thì x = z – y.
Ví dụ: Tìm x, biết:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
Vậy .
b)
Vậy .
3. Thứ tự thực hiện các phép tính
– Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
• Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
• Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, ta thực hiện:
Luỹ thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
– Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:
() → [] → {}
Ví dụ: Tính:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
=
=
=
=
=
=
=
= .
b)
=
=
=
=
=
=
= .