Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau

177

Với giải Bài 6 trang 79 Toán 12 Tập 2 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Phương trình đường thẳng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 12 Bài 2: Phương trình đường thẳng

Bài 6 trang 79 Toán 12 Tập 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau:

Bài 6 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có u1=2;1;1 là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(– 11; – 6; 10) và có u2=6;3;3 là vectơ chỉ phương.

Ta có3u1=u2, suy ra u1u2 cùng phương;

M1M2=12;8;7 và 12281 nên u1,  M1M2 không cùng phương.

Vậy ∆1 // ∆2.

b) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có u1=3;4;5 là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(– 3; – 6; 15) và có u2=1;2;3 là vectơ chỉ phương.

Ta có:3142, suy ra u1u2 không cùng phương;

M1M2=4;8;12u1,u2=4523;5331;3412=22;14;2.

Do u1,u2M1M2= (– 22) ∙ (– 4) + 14 ∙ (– 8) + 2 ∙ 12 = 0 nên u1,u2,M1M2 đồng phẳng.

Vậy ∆1 cắt ∆2.

c) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(– 1; 1; 0) và có u1=4;3;1 là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(1; 3; 1) và có u2=1;2;2 là vectơ chỉ phương.

Ta có: M1M2=2;2;1,u1,u2=3122;1421;4312=4;7;5.

Do u1,u2M1M2= 4 ∙ 2 + (– 7) ∙ 2 + 5 ∙ 1 = – 1 ≠ 0 nên u1,u2,M1M2không đồng phẳng.

Vậy ∆1 và ∆2 chéo nhau.

Đánh giá

0

0 đánh giá