Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Phương trình mặt phẳng chi tiết sách Toán 12 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 12 Bài 1: Phương trình mặt phẳng
Để làm chi tiết máy đó, người ta cần xác định phương trình của mặt cắt trong một hệ tọa độ thích hợp và đưa những dữ liệu đó vào hệ thống máy tính điều khiển các máy gia công cơ khí kĩ thuật số.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình của mặt phẳng là gì?
Làm thế nào để lập được phương trình của mặt phẳng?
Lời giải:
Sau bài học này, ta trả lời được câu hỏi trên như sau:
+ Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mỗi mặt phẳng (P) có phương trình dạng
Ax + By + Cz + D = 0,
trong đó A, B, C không đồng thời bằng 0.
+ Để lập được phương trình của mặt phẳng ta cần biết một điểm nằm trên mặt phẳng và biết vectơ pháp tuyến (hoặc cặp vectơ chỉ phương) của mặt phẳng.
Lời giải:
Giá của vectơ chính là đường thẳng AA'.
Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp chữ nhật nên AA' ⊥ (ABCD).
Vậy giá của vectơ vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
a) Mặt phẳng (Oyz);
b) Mặt phẳng (Ozx).
Lời giải:
a) Vectơ có giá là trục Ox và Ox ⊥ (Oyz) nên là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oyz).
b) Vectơ có giá là trục Oy và Oy ⊥ (Ozx) nên là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Ozx).
Lời giải:
Vectơ có giá là đường thẳng AB, vectơ có giá là đường thẳng A'D'.
+ Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên hai đường thẳng AB và A'D' chéo nhau. Do đó, hai vectơ không chéo nhau.
+ Vì AB ⊂ (ABCD) nên giá của vectơ nằm trong mặt phẳng (ABCD).
Vì A'D' // (ABCD) nên giá của vectơ song song mặt phẳng (ABCD).
Lời giải:
+ Do hai vectơ không cùng phương và có giá cùng nằm trong mặt phẳng (Oxy) nên là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (Oxy).
+ Do hai vectơ không cùng phương và có giá cùng nằm trong mặt phẳng (Oyz) nên là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (Oyz).
+ Do hai vectơ không cùng phương và có giá cùng nằm trong mặt phẳng (Ozx) nên là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (Ozx).
Hoạt động 3 trang 52 Toán 12 Tập 2: Cho cặp vectơ chỉ phương , của mặt phẳng (P).
a) Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ vuông góc với cả hai vectơ và (Hình 6).
b) Vectơ có là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) hay không?
Lời giải:
a) Ta có vectơ vuông góc với cả hai vectơ và vì:
;
b) Ta có vectơ vuông góc với cả hai vectơ và , có nghĩa là giá của nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng (P).
Suy ra giá của vectơ vuông góc với mặt phẳng (P).
Mà , do đó vectơ là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Lời giải:
Ta có , do đó vectơ vuông góc với cả hai vectơ và . Vậy vectơ cũng là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Giả sử M(x; y; z) là một điểm tùy ý thuộc mặt phẳng (P) (Hình 7).
a) Tính tích vô hướng theo x, y, z.
b) Tọa độ (x; y; z) của điểm M có thỏa mãn phương trình: x + 2y + 3z – 5 = 0 hay không?
Lời giải:
a) Ta có .
Khi đó, .
b) Tọa độ (x; y; z) của điểm M có thỏa mãn phương trình: x + 2y + 3z – 5 = 0.
Luyện tập 4 trang 54 Toán 12 Tập 2: Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng sau:
a) (P): x – y = 0;
b) (Q): z – 2 = 0.
Lời giải:
a) Ta có x – y = 0 ⇔ 1 ∙ x + (– 1) ∙ y + 0 ∙ z = 0.
Mặt phẳng (P) nhận làm vectơ pháp tuyến.
b) Ta có z – 2 = 0 ⇔ 0 ∙ x + 0 ∙ y + 1 ∙ z – 2 = 0.
Mặt phẳng (Q) nhận làm vectơ pháp tuyến.
a) Tính tích vô hướng .
b) Hãy biểu diễn theo x0, y0, z0; x, y, z và A, B, C.
Lời giải:
a) Ta có .
Khi đó: = A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0).
b) Ta có = A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0) = Ax + By + Cz – Ax0 – By0 – Cz0.
Lời giải:
Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng MN là mặt phẳng đi qua trung điểm của MN và vuông góc với MN.
Gọi I là trung điểm của MN.
Tọa độ của điểm I là . Suy ra I(1; 2; 0).
Ta có . Chọn .
Gọi mặt phẳng (P) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng MN. Khi đó mặt phẳng (P) đi qua điểm I(1; 2; 0) và nhận làm vectơ pháp tuyến.
Phương trình mặt phẳng (P) là:
1(x – 1) – 1(y – 2) + 0(z – 0) = 0 ⇔ x – y + 1 = 0.
a) Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
b) Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm I(1; 3; – 2), biết vectơ pháp tuyến
Lời giải:
a) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:
b) Phương trình mặt phẳng (P) là:
5(x – 1) + 4(y – 3) – 3(z + 2) = 0 ⇔ 5x + 4y – 3z – 23 = 0.
Lời giải:
Ta có .
Xét vectơ , tức là . Khi đó là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Vậy mặt phẳng (P) có phương trình là:
0(x – x0) + 0(y – y0) + 1(z – z0) = 0 ⇔ z – z0 = 0.
a) Tìm tọa độ của các vectơ . Từ đó hãy chứng tỏ rằng ba điểm H, I, K không thẳng hàng.
b) Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm H(– 1; 1; 2), biết cặp vectơ chỉ phương là .
Lời giải:
a) Ta có .
Nhận thấy với mọi số thực k ≠ 0 nên hai vectơ không cùng phương.
Vậy H, I, K không thẳng hàng.
b) Xét vectơ , tức là . Khi đó, là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Vậy mặt phẳng (P) có phương trình là:
6(x + 1) – 6(y – 1) + 6(z – 2) = 0 ⇔ x – y + z = 0.
Lời giải:
Ta có .
Xét vectơ , tức là .
Khi đó, là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đi qua ba điểm M, N, P.
Vậy mặt phẳng (MNP) có phương trình là:
1(x – 1) – 3(y – 2) + 4(z – 1) = 0 ⇔ x – 3y + 4z + 1 = 0.
Lời giải:
Phương trình mặt phẳng (ABC) là:
Hoạt động 8 trang 57 Toán 12 Tập 2: Cho mặt phẳng (P1):
2x + 2y + 2z + 1 = 0 (1)
và mặt phẳng (P2):
x + y + z – 1 = 0 (2)
a) Gọi , lần lượt là vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng (P1), (P2) (Hình 14). Tìm liên hệ giữa và .
b) Tìm các hệ số tự do D1, D2 lần lượt trong hai phương trình (1), (2). So sánh D1 và 2D2.
c) Nêu vị trí tương đối của hai mặt phẳng (P1), (P2).
Lời giải:
a) Ta có . Vậy .
b) Ta có D1 = 1, D2 = – 1, 2D2 = – 2. Nhận thấy D1 ≠ 2D2.
c) Hai mặt phẳng (P1), (P2) song song với nhau.
Lời giải:
+ Ta có (Oyz): x = 0. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oyz) là .
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là .
Do và m ≠ 0 nên (P) // (Oyz).
+ Ta có (Ozx): y = 0. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Ozx) là .
Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến là .
Do và m ≠ 0 nên (Q) // (Ozx).
+ Ta có (Oxy): z = 0. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oxy) là .
Mặt phẳng (R) có vectơ pháp tuyến là .
Do và m ≠ 0 nên (R) // (Oxy).
Hoạt động 9 trang 58 Toán 12 Tập 2: Cho mặt phẳng (P1) có phương trình tổng quát là:
x + 2y + z + 1 = 0
và mặt phẳng (P2) có phương trình tổng quát là:
3x – 2y + z + 5 = 0.
Gọi lần lượt là vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng (P1), (P2). Hai vectơ có vuông góc với nhau hay không?
Lời giải:
Ta có .
Vậy hai vectơ vuông góc với nhau.
Lời giải:
Ta có (Ozx): y = 0.
Hai mặt phẳng (Ozx) và (P) có vectơ pháp tuyến lần lượt là và .
Vì = 0 ∙ 1 + 1 ∙ 0 + 0 ∙ 2 = 0 nên . Vậy (Ozx) ⊥ (P).
a) Tính tọa độ của theo xH, yH, zH.
b) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ . Từ đó, hãy suy ra rằng
.
c) Tính các độ dài theo A, B, C, D. Từ đó, hãy nêu công thức tính khoảng cách từ điểm M0(2; 3; 4) đến mặt phẳng (P).
Lời giải:
a) .
b) Vì H là hình chiếu vuông góc của M0 trên mặt phẳng (P) nên HM0 ⊥ (P).
Vectơ là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) nên giá của vectơ vuông góc với mặt phẳng (P).
Từ đó suy ra đường thẳng HM0 và giá của vectơ song song hoặc trùng nhau.
Do vậy, hai vectơ cùng phương.
Suy ra
= |A(2 – xH) + B(3 – yH) + C(4 – zH)|
= |A ∙ 2 + B ∙ 3 + C ∙ 4 + (– AxH – ByH – CzH)|. (1)
Mặt khác vì H ∈ (P) nên ta có
AxH + ByH + CzH + D = 0, suy ra D = – AxH – ByH – CzH. (2)
Thay (2) và (1) ta được = |A ∙ 2 + B ∙ 3 + C ∙ 4 + D|.
c) Ta có .
Từ câu b) suy ra .
Vậy d(M0, (P)) =
Lời giải:
+ Ta có (Oyz): x = 0 nên khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Oyz) là:
d(M, (Oyz)) = = |a|.
+ Ta có (Ozx): y = 0 nên khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Ozx) là:
d(M, (Ozx)) = = |b|.
+ Ta có (Oxy): z = 0 nên khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Oxy) là:
d(M, (Oxy)) = = |c|.
a) Chứng minh rằng (P1) // (P2).
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P1) và (P2).
Lời giải:
a) Ta có , lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng (P1), (P2). Do , D1 ≠ 2D2 (vì D1 = – 3, D2 = 2) nên (P1) // (P2).
b) Chọn điểm M ∈ (P1). Suy ra khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P2) là: .
Do khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P1), (P2) bằng d(M, (P2)) nên khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P1), (P2) bằng
Bài tập
Bài 1 trang 63 Toán 12 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của mặt phẳng?
A. – x2 + 2y + 3z + 4 = 0.
B. 2x – y2 + z + 5 = 0.
C. x + y – z2 + 6 = 0.
D. 3x – 4y – 5z + 1 = 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình tổng quát của mặt phẳng có dạng Ax + By + Cz + D = 0, trong đó A, B, C, D không đồng thời bằng 0. Do đó trong các đáp án đã cho, ta thấy chỉ có phương trình ở đáp án D: 3x – 4y – 5z + 1 = 0 là phương trình tổng quát của mặt phẳng.
Bài 2 trang 63 Toán 12 Tập 2: Mặt phẳng x + 2y – 3z + 4 = 0 có một vectơ pháp tuyến là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Mặt phẳng x + 2y – 3z + 4 = 0 có một vectơ pháp tuyến là:
Lời giải:
Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm I(3; – 4; 5) và nhận làm vectơ pháp tuyến là:
2(x – 3) + 7(y + 4) – 1(z – 5) = 0 ⇔ 2x + 7y – z + 27 = 0.
Lời giải:
Xét vectơ , tức là .
Khi đó, là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Vậy mặt phẳng (P) có phương trình là:
– 3(x + 1) + 6(y – 2) – 3(z – 3) = 0 ⇔ x – 2y + z + 2 = 0.
Bài 5 trang 63 Toán 12 Tập 2: Lập phương trình mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:
a) (P) đi qua điểm I(3; – 4; 1) và vuông góc với trục Ox;
b) (P) đi qua điểm K(– 2; 4; – 1) và song song với mặt phẳng (Ozx);
c) (P) đi qua điểm K(– 2; 4; – 1) và song song với mặt phẳng (Q): 3x + 7y + 10z + 1 = 0.
Lời giải:
a) Vì mặt phẳng (P) vuông góc với trục Ox nên (P) nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là:
1(x – 3) + 0(y + 4) + 0(z – 1) = 0 ⇔ x – 3 = 0.
b) Ta có (Ozx): y = 0. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Ozx) là .
Vì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Ozx) nên (P) nhận làm vectơ pháp tuyến.
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là:
0(x + 2) + 1(y – 4) + 0(z + 1) = 0 ⇔ y – 4 = 0.
c) (Q): 3x + 7y + 10z + 1 = 0. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là .
Vì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q) nên (P) nhận làm vectơ pháp tuyến.
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là:
3(x + 2) + 7(y – 4) + 10(z + 1) = 0 ⇔ 3x + 7y + 10z – 12 = 0.
Lời giải:
Ta có: .
Xét vectơ , tức là .
Khi đó, là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Vậy mặt phẳng (P) có phương trình là:
– 2(x – 1) – 2(y – 1) – 4(z – 1) = 0 ⇔ x + y + 2z – 4 = 0.
Lời giải:
Phương trình mặt phẳng (P) là:
Bài 8 trang 64 Toán 12 Tập 2: Cho hai mặt phẳng (P1): 4x – y – z + 1 = 0,
(P2): 8x – 2y – 2z + 1 = 0.
a) Chứng minh rằng (P1) // (P2).
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P1), (P2).
Lời giải:
a) Ta có , lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng (P1), (P2). Do , D1 ≠ D2 (vì D1 = 1, D2 = 1) nên (P1) // (P2).
b) Chọn điểm M(0; 0; 1) ∈ (P1). Suy ra khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P2) là:
.
Do khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P1), (P2) bằng d(M, (P2)) nên khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P1), (P2) bằng
b) Cho mặt phẳng (P): x – 2y – 2z + 1 = 0 và điểm M(1; 1; – 6). Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P).
Lời giải:
a) Hai mặt phẳng (P1) và (P2) có vectơ pháp tuyến lần lượt là và .
Vì = 1 ∙ 1 + 2 ∙ 1 + 3 ∙ (– 1) = 0 nên . Vậy (P1) ⊥ (P2).
b) Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) là:
d(M, (P)) =
a) Tìm toạ độ điểm C.
b) Lập phương trình mặt phẳng (SBD).
c) Tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SBD).
Lời giải:
a) Gọi tọa độ điểm C là C(x; y; z). Ta có , .
Vì OBCD là hình chữ nhật nên , tức là .
Vậy C(2; 3; 0).
b) Ta có:.
Xét vectơ , tức là .
Khi đó, là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SBD).
Vậy mặt phẳng (SBD) có phương trình là:
12(x – 0) + 8(y – 0) + 6(z – 4) = 0 ⇔ 6x + 4y + 3z – 12 = 0.
c) Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SBD) là:
d(C, (SBD)) =
a) Tìm tọa độ của điểm B.
b) Lập phương trình mặt phẳng (AOBC).
c) Lập phương trình mặt phẳng (DOBE).
d) Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng (AOBC) và (DOBE).
Lời giải:
a) Vì B ∈ (CBEF) nên ta có 2k = 3, suy ra k = (tm). Do đó, 4k = 6; 3k = .
Vậy .
b) Ta có .
Xét vectơ , tức là .
Khi đó, là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (AOBC).
Vậy mặt phẳng (AOBC) có phương trình là:
0(x – 0) – 150(y – 0) + 225(z – 0) = 0 ⇔ 2y – 3z = 0.
c) Ta có .
Xét vectơ , tức là .
Khi đó, là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (DOBE).
Vậy mặt phẳng (DOBE) có phương trình là:
60(x – 0) + 0(y – 0) – 120(z – 0) = 0 ⇔ x – 2z = 0.
d) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (AOBC) là .
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (DOBE) là
a) Lập phương trình mặt phẳng (ABC).
b) Bốn điểm A, B, C, D có đồng phẳng hay không?
Lời giải:
a) Ta có .
Xét vectơ , tức là .
Khi đó, là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC).
Vậy mặt phẳng (ABC) có phương trình là:
– 1(x – 2) + 1(y – 1) – 4(z – 3) = 0 ⇔ x – y + 4z – 13 = 0.
b) Thay tọa độ điểm D(4; 0; 2,8) vào phương trình mặt phẳng (ABC) ta được:
4 – 0 + 4 ∙ 2,8 – 13 = 2,2 ≠ 0.
Vậy D không thuộc mặt phẳng (ABC), tức là bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Chủ đề 2. Thực hành tạo đồng hồ Mặt Trời