Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9

433

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Toán 9 Bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

A. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn

1. Mở đầu về bất phương trình bậc nhất một ẩn

Một bất phương trình với ẩn x có dạng A(x)>B(x) (hoặc A(x)<B(x),A(x)B(x),A(x)B(x)) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.

Nghiệm của bất phương trình

Khi thay giá trị x=a vào bất phương trình với ẩn x, ta được một khẳng định đúng thì số a (hay giá trị x=a) gọi là nghiệm của bất phương trình đó.

Giải bất phương trình là tìm tất cả các nghiệm của bất phương trình đó.

Ví dụ:

Số -2 là nghiệm của bất phương trình 2x10<0 vì 2.(2)10=410=14<0.

Số 6 không là nghiệm của bất phương trình 2x10<0 vì 2.610=1210=2>0.

2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Định nghĩa

Bất phương trình dạng ax+b>0 (hoặc ax+b<0,ax+b0,ax+b0) với a, b là hai số đã cho và a0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ: 3x+1603x>0 là các bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

x240 không phải là một bất phương trình bậc nhất một ẩn x vì x24 là một đa thức bậc hai.

3x2y<2 không phải là một bất phương trình bậc nhất một ẩn vì đa thức 3x2y là đa thức với hai biến x và y.

Cách giải

Bất phương trình bậc nhất một ẩn ax+b>0 (với a>0) được giải như sau:

ax+b>0ax>bx>ba.

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x>ba.

Bất phương trình bậc nhất một ẩn ax+b>0 (với a<0) được giải như sau:

ax+b>0ax>bx<ba.

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x<ba.

Chú ý: Các bất phương trình ax+b<0ax+b0ax+b0 với a, b là hai số đã cho và a0 được giải bằng cách tương tự.

Ví dụ: Giải bất phương trình 2x4>0

Lời giải: Ta có:

2x4>02x>0+42x>4x<4.(12)x<2

Vậy nghiệm của bất phương trình là x<2.

Chú ý: Ta cũng có thể giải được các bất phương trình dạngax+b>cx+d;ax+b<cx+d;ax+bcx+d;ax+bcx+dbằng cách đưa bất phương trình về dạng ax+b<0ax+b>0ax+b0ax+b0.

Sơ đồ tư duy Bất phương trình bậc nhất một ẩn

B. Bài tập Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 1. Giải các bất phương trình sau:

a) 2x333x24.

b) 3x+521x+23+x.

c) x+26+x+53>x+35+x+62.

Hướng dẫn giải

a) 2x333x24.

42x31233x212

4(2x – 3) ≥ 3(3x – 2)

8x – 12 ≥ 9x – 6

8x – 9x ≥ – 6 + 12

        –x ≥ 6

          x ≤ –6.

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x ≤ –6.

b) 3x+521x+23+x

33x+56662x+26+6x6

3(3x + 5) – 6 ≤ 2(x + 2) + 6x

 9x + 15 – 6 ≤ 2x + 4 + 6x

9x – 2x – 6x ≤ 4 – 15 + 6

                  x ≤ –5.

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x ≤ –5.

c) x+26+x+53>x+35+x+62

x+26+1+x+53+1>x+35+1+x+62+1

x+2+66+x+5+33x+3+55x+6+22>0

x+86+x+83x+85x+82>0

x+816+131512>0

x+8530+10306301530>0

x+8630>0

x + 8 < 0

x < –8.

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x < –8.

Bài 2. Bạn An đi taxi công nghệ đến trường, biết rằng đi taxi công nghệ rẻ bằng nửa giá mỗi km so với đi taxi truyền thống nhưng chịu giá mở cửa xe là 12 000 đồng (giá mở cửa xe là khi bạn đặt xe dù đi hay không tài khoản sẽ tự động trừ tiền). Biết rằng bạn An phải trả số tiền lớn hơn 42 000 đồng và nhỏ hơn 52 000 đồng. Tính số tiền nếu bạn An đi xe taxi truyền thống đến trường, biết nếu đi taxi truyền thống thì số tiền bạn An phải trả là số tròn chục nghìn.

Hướng dẫn giải

Gọi số tiền bạn An phải trả khi đi taxi truyền thống là x (đồng). (x > 0)

Khi đó, số tiền bạn An phải trả khi đi taxi công nghệ là x2+12  000 (đồng).

Theo bài, ta có bất phương trình:

x2+12  000>42  000   1 và x2+12  000<52  000   2

Giải bất phương trình (1):

x2+12  000>42  000

x2>30  000

x > 60 000. (*)

Giải bất phương trình (2):

x2+12  000<52  000

x2<40  000

x < 80 000. (**)

Từ (*) và (**) ta có 60 000 < x < 80 000.

Mà khi đi taxi truyền thống thì số tiền bạn An phải trả là số tròn chục nghìn nên ta có x = 70 000.

Vậy số tiền nếu bạn An đi xe taxi truyền thống đến trường là 70 000 đồng.

Bài 3. Trong các bất phương trình sau, đâu nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

A. 5x + 7 < 0.

B. 0x + 6 > 0.

C. x2 – 2x > 0.

D. x – 10 = 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Bất phương trình dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0, ax + b ≥ 0, ax + b ≤ 0) với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Dựa vào định nghĩa trên, ta có:

⦁ Bất phương trình ở phương án A là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

⦁ Bất phương trình ở phương án B không là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì có a = 0.

⦁ Bất phương trình ở phương án C không là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì có x2.

⦁ Bất phương trình ở phương án D không là bất phương trình vì đây là phương trình bậc nhất một ẩn.

Vậy ta chọn phương án A.

Bài 4. Giá trị x = 2 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. 7 – x < 2x.

B. 2x + 3 > 9.

C. –4x ≥ x + 5.

D. 5 – x > 6x – 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thay x = 2 vào từng bất phương trình ta có:

⦁ 7 – 2 < 2.2 là khẳng định sai;

⦁ 2.2 + 3 > 9 là khẳng định sai;

⦁ –4.2 ≥ 2 + 5 là khẳng định sai;

⦁ 5 – 2 > 6.2 – 12 là khẳng định đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Bài 5. Giải các bất phương trình sau:

a) 3x + 2 > 0.

b) –x + 7 ≥ x – 3.

c) –2x + 3(x – 1) ≤ 0.

d) –2(x + 3) + 5(x – 1) < 2x + 3.

Hướng dẫn giải

a) 3x + 2 > 0

          3x > –2

          x>23.

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x>23.

b) –x + 7 ≥ x – 3

    –x – x ≥ – 3 – 7

   –2x ≥ –10

       x ≤ 5.

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x ≤ 5.

c) –2x + 3(x – 1) ≤ 0

    –2x + 3x – 3 ≤ 0

                x ≤ 3.

 Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x ≤ 3.

d) –2(x + 3) + 5(x – 1) < 2x + 3

    –2x – 6 + 5x – 5 < 2x + 3

                  3x – 11 < 2x + 3

                  3x – 2x < 3 + 11

                            x < 14.

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x < 14.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Bất đẳng thức

Lý thuyết Bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Lý thuyết Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực

Lý thuyết Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực

Lý thuyết Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số

Lý thuyết Bài 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số

Đánh giá

0

0 đánh giá