Lý thuyết Một số phép tính về căn bậc hai của số thực (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9

134

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực

A. Lý thuyết Một số phép tính về căn bậc hai của số thực

1. Căn bậc hai của một bình phương

Với mọi số a, ta có: a2=|a|.

Ví dụ:

132=|13|=13(8)2=|8|=8.

2. Căn bậc hai của một tích

Với hai số không âm a, b, ta có: a.b=a.b.

Chú ý: Quy tắc trên có thể mở rộng cho tích có nhiều thừa số không âm.

Ví dụ:

81.49=81.49=9.7=63;

1,3.10.13=1,3.10.13=13.13=132=13.

3. Căn bậc hai của một thương

Với a0;b>0, ta có: ab=ab.

Ví dụ:

425=425=25;

2166=2166=36=6.
4. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai

Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai

Cho hai số a, b với b0. Khi đó a2b=|a|b.

Cụ thể, ta có:

- Nếu a0 thì a2b=ab.

- Nếu a<0 thì a2b=ab.

Ví dụ:

72.2=72;

(11)2.3=|11|.3=113.

5. Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai

Phép đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai

- Với a0 và b0, ta có: ab=a2b.

- Với a<0 và b0, ta có: ab=a2b.

Ví dụ:

212=22.12=2;

47428=42.7428=4.728=2828=0.

Sơ đồ tư duy Một số phép tính về căn bậc hai của số thực

B. Bài tập Một số phép tính về căn bậc hai của số thực

Bài 1.Cho a và b là hai số. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. ab=a2b với mọi a, b;

B. a2=a khi a < 0;

C. ab2=ba khi a ≥ 0 và b ≥ 0;

D. ab=ab khi a ≥ 0 và b ≥ 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có:

 a2=a khi a < 0;

 ab=a2b khi a ≥ 0 và b ≥ 0;

 ab2=ba khi a ≥ 0 và b < 0;

 ab=ab khi a < 0 và b ≥ 0 hoặc ab=ab khi a ≥ 0 và b < 0.

Vậy ta chọn phương án B.

Bài 2. Cho a, b là hai số và b ≠ 0. Rút gọn biểu thức ta được

A. a2b;

B. ab;

C. a2b;

D. a2b.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: a4b2=a2b2=a2b=a2b.

Bài 3. Cho ba số dương a, b, c. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. abc=abcb;

B. abc=abcbc;

C. abc=abcbc;

D. abc=abcbc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Với a > 0, b > 0, c > 0, ta có:

abc=abcbc2=abcbc2=abcbc=abcbc.

 

Vậy ta chọn phương án C.

Bài 4. So sánh:

a) 497 và 3;

b) 12.92  32;

c) 50  55

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 497=497=7

 7<9hay 7<3 nên 497<3.

b) Ta có: 1292=1292=94=32.

c) Ta có: 50=252=522=52.

 2<5 nên 52<55.

Vậy 50<55.

Bài 5. Tính:

a) 743;

b) 5+335;

c) 6,225,922,43;

d) 652+120.

Hướng dẫn giải

a) 743=4223+3=22223+32

=232=23=23 (vì 23>0 > do 2>3).

/span>

b)5+335=3+535

=3252=95=4=2.

c) 6,225,922,43=6,25,96,2+5,92,43

=0,312,12,43=3,632,43=3,632,43=363243=12181=119.

d) 652+120=6265+5+430

=11265+2230=11230+230=11.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực

Lý thuyết Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực

Lý thuyết Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số

Lý thuyết Bài 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số

Lý thuyết Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Lý thuyết Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Đánh giá

0

0 đánh giá