Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.
Lý thuyết Toán 9 Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
A. Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
. gọi là các tỉ số lượng giác của góc nhọn . |
Tip học thuộc nhanh:
Sin đi học Cos không hư Tan đoàn kết Cotan kết đoàn |
Chú ý: Nếu là một góc nhọn thì ; ; ;
Ví dụ:
Theo định nghĩa của tỉ số lượng giác, ta có:
, , ,
Giá trị lượng giác của các góc
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tan góc này bằng côtang góc kia. |
Cho và là hai góc phụ nhau, ta có:
, , , .
Ví dụ:
3. Sử dụng máy tính cầm tay tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Sử dụng máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác
Sử dụng máy tính cầm tay để tìm được góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc đó
Một số công thức mở rộng:
+)
+)
+)
+)
+)
+)
Sơ đồ tư duy Tỉ số lượng giác của góc nhọn
B. Bài tập Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, cos, tan, cot của các góc nhọn B và C khi biết:
a) AB = 5 cm, BC = 19 cm;
b) AC = 0,8 cm, AB = 1,2 cm.
Hướng dẫn giải
a) Theo định lí Pythagore, ta có: BC2 = AB2 + AC2
Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 192 – 52 = 336
Do đó .
Các tỉ số lượng giác của góc B và góc C là:
•
•
•
•
b) Theo định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 0,82 + 1,22 = 2,08.
Suy ra .
Các tỉ số lượng giác của góc B và góc C là:
•
•
•
•
Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 2 và Tính . (làm tròn đến độ).
Hướng dẫn giải
Vì ABCD là hình chữ nhật nên .
Xét tam giác ACD vuông tại D, ta có: .
Do đó
Vậy góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật bằng 55°.
Bài 3. Tính chiều cao của một ngọn núi (làm tròn đến mét), biết tại hai điểm A, B cách nhau 500m, người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là 34° và 38°.
Hướng dẫn giải
Đặt BC = x (m).
Theo đề bài, ta có: AC = AB + BC = 500 + x (m)
Xét tam giác ACD vuông tại C, ta có:
nên
Suy ra CD = (500 + x).tan 34° (1)
Xét tam giác BCD vuông tại C, ta có:
nên
Suy ra CD = x.tan 38° (2)
Từ (1) và (2), ta có:(500 + x).tan 34° = x.tan 38°
500.tan 34° + x.tan 34° = x.tan 38°
x.tan 38° − x.tan 34° = 500.tan 34°
x.(tan 38° − tan 34°) = 500.tan 34°
Do đó (m).
Chiều cao của ngọn núi là: CD ≈ 3158,5.tan 38° ≈ 2467,7 (m).
Vậy chiều cao của ngọn núi là 2467,7 m.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 10: Căn bậc ba và căn thức bậc ba
Lý thuyết Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Lý thuyết Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
Lý thuyết Bài 13: Mở đầu về đường tròn
Lý thuyết Bài 14: Cung và dây của một đường tròn
Lý thuyết Bài 15: Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên