Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 3: Phương trình mặt cầu chi tiết sách Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 12 Bài 3: Phương trình mặt cầu
Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu có dạng như thế nào?
Lời giải:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I(a; b; c), bán kính R có phương trình là:
(x – a)2 + (y – b)2 + (z – c)2 = R2.
a) Tính khoảng cách IM theo x, y, z và a, b, c.
b) Nêu điều kiện cần và đủ của x, y, z để điểm M(x; y; z) nằm trên mặt cầu S(I; R).
Lời giải:
a) Ta có .
b) Để điểm M(x; y; z) nằm trên mặt cầu S(I; R) ⇔ IM = R
hay (x – a)2 + (y – b)2 + (z – c)2 = R2.
Thực hành 1 trang 62 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình mặt cầu (S):
a) Có tâm I(3; −2; −4), bán kính R = 10;
b) Có đường kính EF với E(3; −1; 8) và F(7; −3; 0);
c) Có tâm M(−2; 1; 3) và đi qua điểm N(2; −3; −4).
Lời giải:
a) Mặt cầu (S) có tâm I(3; −2; −4), bán kính R = 10 có phương trình là:
(x – 3)2 + (y + 2)2 + (z + 4)2 = 100.
b) Mặt cầu (S) có đường kính EF nên có tâm I(5; −2; 4) là trung điểm của EF và bán kính có phương trình là:
(x – 5)2 + (y + 2)2 + (z – 4)2 = 21.
c) Bán kính của mặt cầu là .
Mặt cầu (S) có M(−2; 1; 3) và bán kính R = 9 có phương trình là:
(x + 2)2 + (y – 1)2 + (z – 3)2 = 81.
Lời giải:
Tọa độ tâm I(300; 400; 2000), R = 1.
Khoảng cách từ tâm của quả bóng đến mặt đất có phương trình z = 0 là
(mét).
i) Biến đổi (*) về dạng: (x – 1)2 + (y – 2)2 + (z – 3)2 = 25.
ii) Chứng tỏ M(x; y; z) luôn thuộc mặt cầu (S). Tìm tâm và bán kính của (S).
b) Bằng cách biến đổi phương trình x2 + y2 + z2 – 2x – 4y – 6z + 15 = 0 (**) về dạng (x – 1)2 + (y – 2)2 + (z – 3)2 = −1, hãy cho biết phương trình (**) có thể là phương trình mặt cầu hay không?
Lời giải:
a) x2 + y2 + z2 – 2x – 4y – 6z – 11 = 0
⇔ x2 – 2x + 1 + y2 – 4y + 4 + z2 – 6z + 9 – 25 = 0
⇔ (x – 1)2 + (y – 2)2 + (z – 3)2 = 25.
aii) Ta thấy (x – 1)2 + (y – 2)2 + (z – 3)2 = 25 là phương trình mặt cầu với tâm I(1; 2; 3) và bán kính R = 5.
b) Ta có x2 + y2 + z2 – 2x – 4y – 6z + 15 = 0
⇔ x2 – 2x + 1 + y2 – 4y + 4 + z2 – 6z + 9 – 14 + 15 = 0
⇔ (x – 1)2 + (y – 2)2 + (z – 3)2 = −1.
Vì −1 < 0 nên đây không phải là phương trình mặt cầu.
a) x2 + y2 + z2 + 4z – 32 = 0;
b) x2 + y2 + z2 + 2x + 2y – 2z + 4 = 0.
Lời giải:
a) Phương trình x2 + y2 + z2 + 4z – 32 = 0 có dạng x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 với a = 0; b = 0; c = −2; d = −32.
Ta có a2 + b2 + c2 – d = (−2)2 + 32 = 34 > 0.
Do đó đây là phương trình mặt cầu với I(0; 0; −2) và
b) Phương trình x2 + y2 + z2 + 2x + 2y – 2z + 4 = 0 có dạng x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 với a = −1; b = −1; c = 1; d = 4.
Có a2 + b2 + c2 – d = (−1)2 + (−1)2 + 12 – 4 = −1 < 0.
Do đó đây không phải là phương trình mặt cầu.
Lời giải:
Phương trình mặt cầu x2 + y2 + z2 – 200x – 600y – 4000z + 4099900 = 0 có dạng x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 với a = 100; b = 300; c = 2000; d = 4099900 có tâm I(100; 300; 2000) và .
Lời giải:
Phương trình mặt cầu có dạng x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 với
Có
Khoảng cách từ đầu in phun đến tâm mặt cầu bằng bán kính của mặt cầu và bằng .
BÀI TẬP
Bài 1 trang 65 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình mặt cầu (S):
a) Có tâm I(7; −3; 0), bán kính R = 8;
b) Có tâm M(3; 1; −4) và đi qua điểm N(1; 0; 1);
c) Có đường kính AB với A(4; 6; 8) và B(2; 4; 4).
Lời giải:
a) Mặt cầu (S) có tâm I(7; −3; 0), bán kính R = 8 có phương trình là
(x – 7)2 + (y + 3)2 + z2 = 64.
b) Bán kính của mặt cầu là
Mặt cầu (S) có tâm M(3; 1; −4) , bán kính có phương trình là:
(x – 3)2 + (y – 1)2 + (z + 4)2 = 30.
c) Có I(3; 5; 6) là trung điểm của AB, bán kính của mặt cầu là .
Mặt cầu (S) có tâm I(3; 5; 6) và bán kính có phương trình là:
(x – 3)2 + (y – 5)2 + (z – 6)2 = 6.
a) x2 + y2 + z2 + 5x – 7y + z – 1 = 0;
b) x2 + y2 + z2 + 4x + 6y – 2z + 100 = 0;
c) x2 + y2 + z2 – x – y – z + = 0.
Lời giải:
a) Phương trình x2 + y2 + z2 + 5x – 7y + z – 1 = 0 có dạng x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 với .
Có .
Do đó đây là phương trình mặt cầu với tâm .
b) Phương trình x2 + y2 + z2 + 4x + 6y – 2z + 100 = 0 có dạng x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 với a = −2; b = −3; c = 1 và d = 100.
Có a2 + b2 + c2 – d = 4 + 9 + 1 – 100 = −86 < 0.
Do đó đây không phải là phương trình mặt cầu.
c) Phương trình x2 + y2 + z2 – x – y – z + = 0 có dạng x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 với .
Có .
Do đó đây là phương trình mặt cầu với tâm và .
Lời giải:
Ta có .
Có ⇔ (x – 1)(x – 5) + y2 + z2 = 0
⇔ x2 – 6x + 9 + y2 + z2 – 4 = 0
⇔ (x – 3)2 + y2 + z2 = 4.
Do đó M luôn thuộc mặt cầu tâm I(3; 0; 0) và R = 2.
Lời giải:
Mặt cầu có tâm I(360; 200; 400) và bán kính r = 2 có phương trình là:
(x – 360)2 + (y – 200)2 + (z – 400)2 = 4.
a) Tìm tâm và bán kính của bồn chứa.
b) Tính khoảng cách từ tâm bồn chứa đến mặt phẳng chứa nắp.
Lời giải:
a) Tâm của bồn chứa I(6; 6; 6) và bán kính R = 5.
b) Ta có .
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2. Phương trình đường thẳng trong không gian
Bài 2. Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes