Với giải Bài 2,17 trang 36 Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 7: Tập hợp các số thực giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 7: Tập hợp các số thực
Bài 2.17 trang 36 Toán lớp 7: Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của mỗi số sau:
a)a=1,25;b)b=−4,1;c)c=−1,414213562....
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định dấu của từng số
Bước 2: Nếu a≥0 thì |a|=a
Nếu a<0 thì |a|=−a
Lời giải:
a)a=1,25 có dấu dương, |a|=|1,25|=1,25
b)b=−4,1 có dấu âm, |b|=|−4,1|=4,1
c)c=−1,414213562.... có dấu âm, |c|=|−1,414213562....|=1,414213562....
Bài tập vận dụng:
Bài 1. So sánh:
a) 28,03 và 28,0(23)
b) √5 và √7
c) –2 và −√3
d) –19,11 và –19,(1)
e) √2+3+4 và 3
f) |−5| và |3|
Hướng dẫn giải
a) Vì 3 > 2 nên 28,03 > 28,02323… nên 28,03 > 28,0(23)
b) Vì 5<7 nên √5 < √7
c) Vì 2 > 0 nên 2=√22=√4. Mà 4 > 3 nên √4>√3
Do đó 2>√3. Vậy –2 < −√3
d) Vì 0 < 1 nên 19,110 < 19,111 nên –19,11 > –19,(1)
e) √2+3+4=√9=√32=3 nên √2+3+4=3
f) |−5|=5 (vì −5<0) và |3|=3 (vì 3 > 0). Mà 5 > 3 nên |−5| > |3|
Bài 2. Cho tập hợp A = {1,9; –2,(6); 10; 125; −89; π; √5; −√36}. Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết:
a) Tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập hợp A;
b) Tập hợp C gồm các số vô tỉ thuộc tập hợp A;
c) Tập hợp D gồm các số thực thuộc tập hợp A;
d) Tập hợp A’ gồm các số đối của các số thuộc tập hợp A.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: −√36=−√62=−6
Vì 1,9; -2,(6); 10; 125; −89;−√36 là số hữu tỉ nên B = {1,9; –2,(6); 10; 125; −89; −√36}
b) Vì π ;√5 là số vô tỉ nên C = {π; √5}
c) Vì các số hữu tỉ và các số vô tỉ đều là số thực nên D = {1,9; –2,(6); 10; 125; −89; π; √5; −√36}
d) Số đối của 1,9 là – 1,9
Số đối của – 2,(6) là 2,(6)
Số đối của 10 là -10
Số đối của 125 là −125
Số đối của −89 là 89
Số đối của π là – π
Số đối của √5 là -√5
Số đối của −√36 là √36
Vậy A’ = {–1,9; 2,(6); –10; –125; 89; –π; −√5; √36}
Bài 3. Tính giá trị tuyệt đối của các số sau:
a) −17
b) 54
c) −315
d) √2
Hướng dẫn giải
a) Vì −17 < 0 nên |−17|=17
b) Vì 54 > 0 nên |54|=54
c) Vì −315 < 0 nên |−315|=315
d) Vì √2 > 0 nên |√2|=√2
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc