Với giải Bài 2.15 trang 36 Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 7: Tập hợp các số thực giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 7: Tập hợp các số thực
Bài 2.15 trang 36 Toán lớp 7: Các điểm A, B, C, D trong hình sau biểu diễn những số thực nào?
a)
b)
Phương pháp giải:
Đếm số vạch chia trên 1 đơn vị
Tìm số biểu diễn bởi mũi tên xanh
Lời giải:
a)
Quan sát hình ta thấy đoạn thẳng đơn vị (từ gốc O đến số 1) được chia thành 10 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn đó lại được chia thành 2 đoạn nhỏ bằng nhau, như vậy đoạn thẳng đơn vị được chia thành 20 đoạn đơn vị mới có độ dài bằng nhau và bằng độ dài đoạn thẳng đơn vị cũ.
Điểm A nằm ở bên phải điểm O (nằm sau điểm O) và cách O một khoảng bằng 13 đoạn đơn vị mới nên điểm A biểu diễn số .
Điểm B nằm ở bên phải điểm O (nằm sau điểm O) và cách O một khoảng bằng 19 đoạn đơn vị mới nên điểm B biểu diễn số .
b)
Ta có: 4,7 – 4,6 = 0,1.
Chia đoạn thẳng 0,1 thành 20 phần bằng nhau, nên mỗi đoạn bằng
Điểm C nằm ở bên phải điểm 4,6 và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 3 đoạn 0,005 nên điểm đó biểu diễn số 4,6 + 3.0,005 = 4,615.
Điểm D nằm ở bên phải điểm 4,6 và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 10 đoạn 0,005 nên điểm đó biểu diễn số 4,6 + 10.0,005 = 4,65.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. So sánh:
a) 28,03 và 28,0(23)
b) và
c) –2 và
d) –19,11 và –19,(1)
e) và 3
f) và
Hướng dẫn giải
a) Vì 3 > 2 nên 28,03 > 28,02323… nên 28,03 > 28,0(23)
b) Vì nên <
c) Vì 2 > 0 nên . Mà 4 > 3 nên
Do đó . Vậy –2 <
d) Vì 0 < 1 nên 19,110 < 19,111 nên –19,11 > –19,(1)
e) nên
f) (vì ) và (vì 3 > 0). Mà 5 > 3 nên >
Bài 2. Cho tập hợp A = {1,9; –2,(6); 10; ; ; π; ; }. Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết:
a) Tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập hợp A;
b) Tập hợp C gồm các số vô tỉ thuộc tập hợp A;
c) Tập hợp D gồm các số thực thuộc tập hợp A;
d) Tập hợp A’ gồm các số đối của các số thuộc tập hợp A.
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
Vì 1,9; -2,(6); 10; ; là số hữu tỉ nên B = {1,9; –2,(6); 10; ; ; }
b) Vì là số vô tỉ nên C = {π; }
c) Vì các số hữu tỉ và các số vô tỉ đều là số thực nên D = {1,9; –2,(6); 10; ; ; π; ; }
d) Số đối của 1,9 là – 1,9
Số đối của – 2,(6) là 2,(6)
Số đối của 10 là -10
Số đối của là
Số đối của là
Số đối của là –
Số đối của là
Số đối của là
Vậy A’ = {–1,9; 2,(6); –10; –; ; –π; ; }
Bài 3. Tính giá trị tuyệt đối của các số sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a) Vì < 0 nên
b) Vì > 0 nên
c) Vì < 0 nên
d) Vì > 0 nên
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc