Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37 chi tiết sách Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37
Video bài giảng Luyện tập chung trang 37 - Kết nối tri thức
Bài 2.19 trang 38 Toán lớp 7: Cho bốn phân số:
a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết , hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với
Phương pháp giải:
a) Cách 1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi nhận biết số thập phân hữu hạn.
Cách 2: Sử dụng nhận xét ở phần Em có biết trang 28: Nếu một phân số tối giản có mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
b) Viết phân số đó dưới dạng số thập phân rồi so sánh.
Lời giải:
a)
Cách 1:
Như vậy, trong những phân số trên, phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
Cách 2: Vì các phân số trên đều tối giản và có mẫu dương
Ta có: nên chỉ có 91 có ước nguyên tố khác 2,5 nên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
b) Ta có: = 1,(461538) = 1,461538461538…..
Quan sát chữ số thập phân thứ 2 của 2 số, vì 1 < 6 nên < 1,461538461538…..
Vậy >
Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện phép chia.
Bước 2: Quan sát và viết kết quả thành dạng thập phân vô hạn tuần hoàn
Lời giải:
a)
- Viết dạng thập phân vô hạn tuần hoàn: và
- Nhận xét:
Dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của phân số có dạng như sau:
= 0,(0…001) ( n chữ số 9); ( n-1 chữ số 0)
b) Dự đoán kết quả của
Theo nhận xét ở câu a ta có:
Bài 2.21 trang 38 Toán lớp 7: Viết và dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện phép chia 5:9 và 5:99 để thu được kết quả là số thập phân
Bước 2: Nhận ra chu kì của mỗi số thập phân
Lời giải:
Ta có: = 5.0,(1) = 0,(5);
= 5.0,(01) = 0,(05)
a) Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Phương pháp giải:
a) Đếm số vạch chia trên một đơn vị
Tìm khoảng cách từ mỗi điểm đến điểm mốc 13,14
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05 tức là làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Lời giải:
Trong hình đã cho, đoạn thẳng đơn vị (từ 13 đến 14) được chia làm 2 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn có độ dài bằng đoạn đơn vị cũ.
Chia đoạn có độ dài 0,5 thành 5 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn có độ dài bằng
a) Điểm A nằm bên phải điểm 13 và cách điểm 13 một khoảng bằng 4 đoạn 0,1 nên điểm A biểu diễn số 13 + 4 . 0,1 = 13,4.
Điểm B nằm bên phải điểm 14 và cách điểm 14 một khoảng bằng 2 đoạn 0,1 nên điểm B biểu diễn số 14 + 2 . 0,1 = 14,2.
b) Giả sử điểm D là điểm nằm bên phải điểm 14 và cách điểm 14 một khoảng bằng 6 đoạn 0,1 (như hình vẽ) nên điểm D biểu diễn số 14 + 6 . 0,1 = 14,6.
Quan sát hình ta thấy điểm C nằm sau điểm 14 (nằm bên phải điểm 14) và nằm trước điểm D (nằm bên trái điểm D) với khoảng cách rất nhỏ. Do vậy ta làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05 (làm tròn đến hàng phần mười) sẽ có kết quả xấp xỉ số thập phân biểu diễn bởi điểm D là 14,6.
Vậy số thập phân được biểu diễn bởi điểm C xấp xỉ bằng 14,6.
Bài 2.23 trang 38 Toán lớp 7: Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
So sánh các chữ số ở vị trí tương ứng của hai số thập phân
Chú ý: Để so sánh 2 số thập phân âm, ta so sánh 2 số thập phân đối của chúng.
Lời giải:
a) = 111...
Do đó khi 1111....
Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –7.
Mà 2 > 1 nên để 1111.... thì số cần điền vào dấu “?” là 0.
Khi đó
Vậy ? = 0.
b) Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –15.
Mà 3 = 3, 0 < 1 nên để thì số cần điền vào dấu “?” là 9.
Do đó .
Vậy ? = 9.
Bài 2.24 trang 38 Toán lớp 7: So sánh:
a) 12,26 và 12,(24); b) 31,3(5) và 29,9(8)
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) Ta có: 12,(24) = 12,242424….
Đi từ trái sang phải, chữ số thập phân thứ 2 của 2 số khác nhau. Vì 6 > 4 nên 12,26 >12,(24)
b)
Đi từ trái sang phải, chữ số ở hàng chục của 2 số khác nhau. 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8)
Bài 2.25 trang 38 Toán lớp 7: Tính:
Phương pháp giải:
Lời giải:
Chú ý:
Ta cần tính biểu thức dưới dấu căn rồi mới tính căn bậc hai số học.
Bài 2.26 trang 38 Toán lớp 7: Tính:
Phương pháp giải:
Lời giải:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: