Giải SBT Toán 11 trang 34 Tập 1 Chân trời sáng tạo

289

Với lời giải SBT Toán 11 trang 34 Tập 1 chi tiết trong Bài tập cuối chương 1 trang 32 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 1 trang 32

Bài 1 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Cho sinα=34 với π2<α<π. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) sin2α;

b) cosα+π3;

c) tan2απ4.

Lời giải:

a) Vì π2<α<π nên cosα < 0.

Ta có sin2α + cos2α = 1, suy ra cos2α = 1 – sin2α

Do đó cosα=1sin2α=1342=74

Ta có: sin2α = 2sinαcosα =23474=378.

b) cosα+π3=cosαcosπ3sinαsinπ3

=74123432=7338.

c) sinαcosα=3474=37

tan2απ4=tan2αtanπ41+tan2αtanπ4

 tan2α=2tanα1tan2α=2sinαcosα1sinαcosα2=2371372=37

Nên tan2απ4=tan2αtanπ41+tan2αtanπ4

=3711+371=37137+1=371237+1371

=6367+1631=646762=323731.

Bài 2 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng các hàm số dưới đây là hàm số tuần hoàn và xét tính chẵn, lẻ của mỗi hàm số đó.

a) y=3sinx+2tanx3;

b) y=cosxsinπx2.

Lời giải:

a) Hàm số y=3sinx+2tanx3 xác định khi cosx30

x3π2+kπ  k x3π2+k3π  k

Tập xác định của hàm số y=3sinx+2tanx3 là D=\3π2+k3πk.

⦁ Vì x ± 6π ∈ D với mọi x ∈ D và

3sinx+6π+2tanx+6π3 3sinx+2tanx3+2π = 3sinx+2tanx3

Nên hàm số y=3sinx+2tanx3 là hàm số tuần hoàn.

⦁ Vì ‒x ∈ D với mọi x ∈ D và

3sinx+2tanx3 3sinx2tanx3=3sinx+2tanx3

Nên hàm số y=3sinx+2tanx3 là hàm số lẻ.

b) Hàm số y=cosxsinπx2 có tập xác định là ℝ.

⦁ Vì x ± 4π ∈ ℝ với mọi x ∈ ℝ và

cosx+4πsinπx+4π2 cosxsinπx22π=cosxsinπx2

Nên hàm số y=cosxsinπx2 là hàm số tuần hoàn.

⦁ Vì ‒x ∈ ℝ với mọi x ∈ ℝ và

cosxsinπ+x2 cosxsinππx2=cosxsinπx2

Nên hàm số y=cosxsinπx2 là hàm số chẵn.          

Bài 3 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:

a) sin2x+π8sin2xπ8=22sin2x;

b) sin2y + 2cosxcosycos(x ‒ y) = cos2x + cos2(x ‒ y).

Lời giải:

a) sin2x+π8sin2xπ8

=sinx+π8+sinxπ8sinx+π8sinxπ8

=2sinxcosπ82cosxsinπ8=2sinxcosx2cosπ8sinπ8

=sin2xsinπ4=22sin2x

b) sin2y + 2cosxcosycos(x ‒ y) = cos2x + cos2(x ‒ y).

⇔ 2cosxcosycos(x ‒ y) ‒ cos2(x ‒ y) = cos2x ‒ sin2y

Ta có:

VT = 2cosxcosycos(x ‒ y) ‒ cos2(x ‒ y)

= cos(x – y)[2cosxcosy – cos(x – y)]

= cos(x – y)[2cosxcosy – (cosxcosy + sinxsiny)]

= cos(x – y)(cosxcosy – sinxsiny)

=cosxycosx+y=12cos2y+cos2x

=1212sin2y+2cos2x1=cos2xsin2y=VP.

Bài 4 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:

a) cos2xπ3+sinx=0;

b) cos2x+π4=2+34;

c) cos3x+π6+2sin2x=1.

Lời giải:

Giải các phương trình lượng giác sau trang 34 SBT Toán 11 Tập 1

Giải các phương trình lượng giác sau trang 34 SBT Toán 11 Tập 1

Giải các phương trình lượng giác sau trang 34 SBT Toán 11 Tập 1

Bài 5 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Vận tốc v1 (cm/s) của con lắc đơn thứ nhất và vận tốc v2 (cm/s) của con lắc đơn thứ hai theo thời gian t (giây) được cho bởi công thức:

v1(t)=4cos2t3+π4 và v2(t)=2sin2t+π6.

Xác định các thời điểm t mà tại đó:

a) Vận tốc của con lắc đơn thứ nhất bằng 2 cm/s;

b) Vận tốc của con lắc đơn thứ nhất gấp 2 lần vận tốc của con lắc đơn thứ 2.

Lời giải:

a) Thời điểm t mà tại đó vận tốc của con lắc đơn thứ nhất bằng 2 cm/s là nghiệm của phương trình:

4cos2t3+π4=2

cos2t3+π4=12

cos2t3+π4=cos2π3

2t3+π4=2π3+k2π,k hoặc 2t3+π4=2π3+k2π,k

t=5π8+k3π,k hoặc t=11π8+k3π,k.

b) Thời điểm t mà tại vận tốc của con lắc đơn thứ nhất gấp hai lần vận tốc của con lắc đơn thứ hai là nghiệm của phương trình:

Vận tốc v1 (cm/s) của con lắc đơn thứ nhất và vận tốc v2 (cm/s) của con lắc đơn

Vậy thời điểm mà vận tốc của con lắc đơn thứ nhất gấp hai lần vận tốc của con lắc đơn thứ hai là t=19π16+k'3π2,  k'  t=13π32+k'3π4,  k'.

Đánh giá

0

0 đánh giá