Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
Giải SBT Toán 8 trang 41
Tìm tỉ số .
Lời giải:
Đặt AB = BC = CD = a, ta có:
• ;
• ;
• .
Tính độ dài:
a) CB;
b) DB;
c) CD.
Lời giải:
a) Ta có , suy ra: .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= 2.
Nên = 2 => CB = 2.2 = 4 (cm).
b) Ta có , suy ra .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= 10.
Nên = 10 => DB = 10.2 = 20 (cm).
c) Ta có CD = CB + BD = 4 + 20 = 24 (cm).
Lời giải:
Xét ∆MNP, có QR // NP, nên theo định lí Thalès, ta có .
Suy ra MR = = 12 (cm).
Vậy MR = 12 cm.
Bài 4 trang 42 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tính các độ dài x, y trong Hình 11.
Lời giải:
a) Ta có CN = AC – AN = 9 – 5 = 4.
Xét ∆ABC, có MN // BC, nên theo định lí Thalès, ta có .
Suy ra BM = = 2,4.
Vậy x = 2,4.
b) ) Ta có BC = BN + NC = 5 + 2 = 7.
Vì MN và AC cùng vuông góc với AB nên MN song song với AC.
Xét ∆ABC, có MN // AC, nên theo định lí Thalès, ta có .
Suy ra AB = = 4,2.
Lời giải:
Lấy điểm F trên tia AM sao cho M là trung điểm của EF.
Tứ giác MEFC có hai hai đường chéo BC và EF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên tứ giác MEFC là hình bình hành.
Suy ra CF // BE và CF // EN.
Ta có AE = 3EM và ME = MF (vì M là trung điểm của EF).
Khi đó, .
Xét ∆ACF có CF // EN nên theo định lí Thalès, ta có: .
Vậy .
Lời giải:
Kẻ DM // BK (I ∈ AC)
Ta có , suy ra AE = AD.
Mặt khác AE + ED = AD, nên ED = AD.
Suy ra .
• Xét ∆ADI có DM // EK (vì DI // BK ) nên theo định lí Thalès, ta có
.
• Xét ∆KBC có DM // BK nên theo định lí Thalès, ta có
.
Do đó .
Vậy .
Lời giải:
Ta có , nên .
Xét ∆ABC có MN // BC, theo hệ quả của định lí Thalès, ta có
.
Mà BC = 6 cm suy ra MN = = 3,6 (cm).
Vậy MN = 3,6 cm.
Lời giải:
Ta có BM = AB – AM = 9 – 3 = 6 (cm)
Xét ∆ABC có MN // BC nên theo định lí Thalès, ta có .
Suy ra NC = = 8 (cm)
Xét ∆AMN vuông tại A, áp dụng định lý Pythagore, ta có:
MN2 = AM2 + AN2 = 32 + 42 = 25.
Do đó MN = 5 cm.
Xét ∆ABC có MN // BC, theo hệ quả của định lí Thalès, ta có .
Suy ra BC = = 15 (cm).
Vậy NC = 8 cm, MN = 5 cm, BC = 15 cm.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2: Đường trung bình của tam giác
Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
Lý thuyết Định lí Thalès trong tam giác
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là:
Chú ý:
- Để tính tỉ số của hai đoạn thẳng, ta phải đưa chúng về cùng một đơn vị đo.
- Tỉ số của hai đoạn thẳng đó không phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài đoạn thẳng.
Đoạn thẳng tỉ lệ
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: hay
2. Định lí Thalès
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương đương tỉ lệ.
3. Hệ quả của định lí Thalès
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
4. Định lí Thalès đảo
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.