Giải Toán 8 trang 30 Tập 1 Chân trời sáng tạo

328

Với lời giải Toán 8 trang 30 Tập 1 chi tiết trong Bài 5: Phân thức đại số sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài 5: Phân thức đại số

Thực hành 5 trang 30 Toán 8 Tập 1: Rút gọn các phân thức sau:

a) 3x2+6xy6x2;

b) 2x2x3x24;

c) x+1x3+1.

Lời giải:

a) 3x2+6xy6x2=3xx+2y3x.2x=x+2y2x;

b) 2x2x3x24=x2x2x+2x2=x2x+2;

c) x+1x3+1=x+1x+1x2x+1=1x2x+1.

Bài tập

Bài 1 trang 30 Toán 8 Tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?

3x+12x1;             2x2 – 5x + 3;                    3x+12x1.

Lời giải:

Trong các biểu thức trên, 3x+12x1 và 2x2 – 5x + 3 là phân thức.

Biểu thức 3x+12x1 không phải là phân thức, vì x+x không phải là đa thức.

Bài 2 trang 30 Toán 8 Tập 1: Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:

a) 4x1x6;

b) x10x+3y;

c) 3x2 – x + 7.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của phân thức 4x1x6 là x – 6 ≠ 0, hay x ≠ 6.

b) Điều kiện xác định của phân thức x10x+3y là x + 3y ≠ 0 (nghĩa là tại các giá trị của x và y thỏa mãn x + 3y ≠ 0).

c) Phân thức 3x2 – x + 7 xác định với mọi giá trị x ∈ ℝ.

Bài 3 trang 30 Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị của phân thức:

a) A=3x2+3xx2+2x+1 tại x = ‒ 4;

b) B=abb2a2b2 tại a = 4, b = ‒2.

Lời giải:

a) Xét phân thức A=3x2+3xx2+2x+1=3xx+1x+12

Điều kiện xác định của phân thức A là (x + 1)2 ≠ 0, hay x + 1 ≠ 0, do đó x ≠ –1.

Với điều kiện xác định x ≠ –1 thì A=3x2+3xx2+2x+1=3xx+1x+12=3xx+1.

Tại x = ‒ 4 (điều kiện xác định được thỏa mãn), ta có:

A=3.44+1=123=4.

b) Xét phân thức B=abb2a2b2.

Điều kiện xác định của phân thức B là a2 – b2 ≠ 0 (nghĩa là các giá trị của a và b thỏa mãn a2 – b2 ≠ 0).

Với điều kiện xác định trên thì B=abb2a2b2=baba+bab=ba+b.

Tại a = 4 và b = ‒2 thì a2 – b2 = 12 ≠ 0 nên điều kiện xác định được thỏa mãn.

Khi đó, B=24+2=22=1.

Bài 4 trang 30 Toán 8 Tập 1: Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Tại sao?

a) 3aca3b và 6c2a2b;

b) 3ab3b26b2 và ab2b.

Lời giải:

a) Xét hai phân thức 3aca3b và 6c2a2b ta có:

3ac.2a2b = 6a3bc;

a3b.6c = 6a3bc.

Do đó 3ac.2a2b = a3b.6c

Vậy 3aca3b = 6c2a2b.

b) Ta có: 3ab3b26b2=3bab3b.2b=ab2b.

Vậy 3ab3b26b2=ab2b.

Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1: Tìm đa thức thích hợp thay vào Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 trong các đẳng thức sau:

Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Ta có 2x+1x1=2x+1.x+1x1.x+1=2x2+2x+x+1x21=2x2+3x+1x21

Vậy đa thức thay vào Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 là: 2x2 + 3x + 1.

b) Ta có x2+2xx3+8=xx+2x+2x22x+4=xx22x+4.

Vậy đa thức thay vào Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 là: x.

Bài 6 trang 30 Toán 8 Tập 1: Rút gọn các phân thức sau:

b) 3x23xx1;

c) ab2a2b2a2+a;

d) 12x4118x21.

Lời giải:

a) 3x2y2xy5=xy.3xxy.2y4=3x2y4;

b) 3x23xx1=3xx1x1=3x1=3x;

c) ab2a2b2a2+a=ab2aba2a+1=b2ab2a+1;

d) 12x4118x21=6.2.x2+1x216.3.x21=2.x2+13=2x2+23.

Đánh giá

0

0 đánh giá