Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 18: Hợp chất carbonyl sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 18: Hợp chất carbonyl
A. hợp chất alcohol. B. dẫn xuất halogen.
C. các hợp chất phenol. D. hợp chất carbonyl.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl.
Cột A |
Cột B |
a) CH3CH2CH2CHO |
1. 3-methylpentanal |
b) CH3CH(C2H5)CH2CHO |
2. butan-1-ol |
c) CH2=CHCOCH2CH3 |
3. ethyl vinyl ketone |
d) CH3CH2CH2CH2OH |
4. butanal |
Lời giải:
Đáp án đúng là: a – 4; b – 1; c – 3; d – 2.
Bài 18.3 trang 56 SBT Hóa học 11: Công thức nào sau đây không thể là của aldehyde?
A. C4H8O. B. C3H4O2. C. C2H6O2. D. CH2O.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công thức C2H6O2 không có liên kết π trong phân tử.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các đồng phân là: (CH3)2CHCH2CHO, CH3CH2CH(CH3)CHO, (CH3)3CCHO.
Bài 18.5 trang 56 SBT Hóa học 11: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Formaldehyde tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước.
B. Acetone tan tốt trong nước là do acetone phản ứng được với nước.
C. Methyl chloride tan trong nước tốt hơn formaldehyde.
D. Acetaldehyde tan trong nước tốt hơn ethanol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước.
A. HCHO. B. CH3CHO.
C. CH3COCH3. D. CH3CH2CH2CHO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước.
A. Propan-2-one. B. Butan-2-one.
C. Pentan-2-one. D. Hexan-2-one.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Do hexan-2-one có phân tử khối lớn nhất.
A. Aldehyde phản ứng được với nước bromine.
B. Ketone không phản ứng được với Cu(OH)2/OH−.
C. Aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc.
D. Trong các hợp chất carbonyl, chỉ aldehyde bị khử bởi NaBH4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Aldehyde và ketone đều bị khử bởi NaBH4.
Bài 18.9 trang 57 SBT Hóa học 11: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. Acetaldehyde, but-l-yne, ethylene.
B. Acetaldehyde, acetylene, but-2-yne.
C. Formaldehyde, vinylacetylene, propyne.
D. Formaldehyde, acetylene, ethylene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Aldehyde và các hợp chất alk-1-yne đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Bài 18.10 trang 57 SBT Hóa học 11: Trong các chất sau:
(1) CH3CH2CHO, (2) CH3CH(OH)CH3, (3) (CH3)2CHCHO, (4) CH2=CHCH2OH, những chất nào phản ứng với H2 (Ni, to) hoặc NaBH4 sinh ra cùng một sản phẩm?
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
CH3CH2CHO CH3CH2CH2OH
CH2=CHCH2OH + H2 CH3CH2CH2OH
A. CH3CH3. B. C4H9OH. C. C2H5OH. D. CH3CHO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
HCN phản ứng với các aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là các cyanohydrin.
Bài 18.12 trang 57 SBT Hóa học 11: Hợp chất nào sau đây có phản ứng tạo iodoform?
A. CH2=CH2. B. CH3CHO. C. C6H5OH. D. CH≡CH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các hợp chất chứa nhóm methyl ketone (CH3CO–R) phản ứng với idone trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform.
Bài 18.13 trang 57 SBT Hóa học 11: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính oxi hoá của propanal?
A. C2H5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH ⟶ C2H5COONH4 + 3NH3 + 2Ag↓ + H2O
B. C2H5CHO + Br2 + H2O ⟶ C2H5COOH + 2HBr
C. C2H5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH ⟶ C2H5COONa + Cu2O↓ + 3H2O
D. C2H5CHO + 2[H] CH3CH2CH2OH
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
C2H5CHO + 2[H] CH3CH2CH2OH.
A. Cu(OH)2 bị tan ra, tạo dung dịch màu xanh.
B. Có mùi chua của giấm, do phản ứng sinh ra acetic acid.
C. Tạo kết tủa đỏ gạch do phản ứng sinh ra Cu2O.
D. Sinh ra CuO màu đen.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch.
A. 1 740 − 1 670 cm−1. B. 1 650 − 1 620 cm−1.
C. 3 650 − 3 200 cm−1. D. 2 250 − 2 150 cm−1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tín hiệu của liên kết C=O 1 740 − 1 670 cm−1.
Bài 18.16 trang 58 SBT Hóa học 11: Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Liên kết đôi C=O gồm liên kết σ và …(1)… Nguyên tử oxygen có độ âm điện …(2)… nên hút …(3)… về phía nó, làm cho …(4)… trở nên phân cực: Nguyên tử oxygen mang một phần điện tích …(5)…, nguyên tử carbon mang một phần điện tích …(6)…
Lời giải:
(1) liên kết π; (2) lớn hơn; (3) electron; (4) liên kết C=O; (5) âm; (6) dương.
Bài 18.17 trang 58 SBT Hóa học 11: Hoàn thành dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học:
Ethane Ethyl chloride Ethanol Ethanal Acetic acid
Lời giải:
(1) CH3CH3 + Cl2 CH3CH2Cl + HCl
(2) CH3CH2Cl + NaOH CH3CH2OH + NaCl
(3) CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
(4) CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
Công thức cấu tạo |
CH3COCH2CH3 |
CH3CH2CH2CHO |
(CH3)2CHCHO |
Tên thay thế là |
…(1)… |
…(2)… |
…(3)… |
Phản ứng với NaBH4 tạo |
…(4)… |
…(5)… |
…(6)… |
Phản ứng với nước bromine tạo |
…(7)… |
…(8)… |
…(9)… |
Phản ứng với thuốc thử Tollens tạo |
…(10)… |
…(11)… |
…(12)… |
Phản ứng với Cu(OH)2/OH– tạo |
…(13)… |
…(14)… |
…(15)… |
Lời giải:
(1) butan-2-one (2) butanal (3) 2-methylpropanal
(4) CH3CH(OH)CH2CH3 (5) CH3CH2CH2CH2OH (6) (CH3)2CHCH2OH
(7) Không phản ứng (8) CH3CH2CH2COOH (9) (CH3)2CHCOOH
(10) Không phản ứng (11) CH3CH2CH2COONH4
(12) (CH3)2CHCOONH4 (13) Không phản ứng
(14) CH3CH2CH2COONa (15) (CH3)2CHCOONa.
Bài 18.19 trang 59 SBT Hóa học 11: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
CH2=CH–CH3 A B C
a) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá trên, biết các chất A, B, C đều là chất hữu cơ và đều là sản phẩm chính của các phản ứng.
b) Nêu đặc điểm các tín hiệu trên phổ IR của hợp chất B và C.
Lời giải:
a) Ta có:
A: CH3CHBrCH3;
B: CH3CH(OH)CH3;
C: CH3COCH3.
b) Chất B có tín hiệu đặc trưng ở vùng 3 650 − 3 200 cm−1.
Chất C có tín hiệu đặc trưng ở vùng 1 740 − 1 670 cm−1.
Lời giải:
Do trong khói của bếp có chứa formaldehyde (HCHO), chất này có khả năng diệt trùng, chống mối mọt nên các vật dụng rổ, rá, nong, nia,… bền hơn.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X.
Lời giải:
a) Ta có %mO = 22,22%
Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O.
Gọi cống thức phân tử của X là (C4H8O)n
⟹ Mx = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⟹ n = 1.
Vậy công thức phân tử của X là C4H8O.
b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 nên X là ketone. Do X có phản ứng tạo iodoform nên phân tử của X có chứa nhóm CH3CO−. Vậy công thức cấu tạo của X là CH3COCH2CH3 (ethyl methyl ketone hay butanone).
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên gọi của A, B và C.
Lời giải:
Trên phổ IR, A và B có tín hiệu đặc trưng ở vùng 1 740 − 1 670 cm−1 nên A và B là hợp chất carbonyl.
C có tín hiệu đặc trưng ở vùng 3 650 − 3 200 cm−1 nên C là hợp chất alcohol. A là aldehyde đơn chức nên phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxygen. Vậy A, B và C có cùng công thức phân tử C3H6O.
Vì A là aldehyde và B là ketone nên A và B có công thức như sau:
A: CH3CH2CHO (propanal)
B: CH3COCH3 (acetone hay propanone)
C là alcohol nên C có công thức là CH2=CHCH2OH (prop-2-en-1-ol hay allyl alcohol).
b) Bisphenol A là hợp chất được dùng nhiều trong công nghiệp để điều chế nhựa epoxy. Bisphenol A được điều chế từ phenol và acetone theo sơ đồ:
Từ lượng phenol và acetone thu được ở câu a), hãy tính lượng bisphenol A thu được (theo kg), biết hiệu suất của phản ứng tổng hợp bisphenol A đạt 80%.
Lời giải:
a) Ta có sơ đồ:
C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH + CH3COCH3
120 → 94 58 gam
1 tấn → x y tấn
Vậy mphenol = tấn = 744,16 kg;
macetone tấn = 459,16 kg.
b) Ta có sơ đồ:
2 Phenol + acetone → bisphenol A
2. 94 58 228 gam
744,16 459,16 x kg
Theo sơ đồ: nên sản phẩm phản ứng tính theo phenol.
mbisphenol A 722 kg.
a) Vì sao formaldehyde lại có trong gỗ công nghiệp?
b) Lô gỗ của doanh nghiệp Việt Nam có đủ tiêu chuẩn để xuất sang châu Âu không?
Lời giải:
a) Trong sản xuất gỗ công nghiệp, người ta sử dụng một lượng lớn keo dán, đó chính là nhựa poly(phenol-formaldehyde). Nhựa poly(phenol- formaldehyde) được sản xuất từ formaldehyde và phenol. Do vậy trong keo dán thường có một lượng nhỏ formaldehyde.
b) Lượng formaldehyde có trong 1 g gỗ là: = 10–4 (μg)
Lượng formaldehyde có trong 800 kg (hay 1 m3) gỗ là:
10–4.800.103 = 80 (μg).
Như vậy, lô gỗ đạt tiêu chuẩn xuất khẩu sang châu Âu.
a) Xác định công thức cấu tạo của A.
b) Viết công thức của A, biết trong tự nhiên A tồn tại ở dạng trans.
Lời giải:
a) Từ thành phần nguyên tố, xác định được công thức đơn giản nhất của A là C9H8O. Kết hợp với giá trị phân tử khối, xác định được công thức phân tử của A là C9H8O.
- Trên phổ IR của A có một tín hiệu đặc trưng ở 1 746 cm−1 chứng tỏ A chứa nhóm C=O.
- A có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ A là aldehyde.
- A làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 chứng tỏ trong A chứa C=C.
- Khi bị oxi hoá bằng dung dịch KMnO4 nóng, thu được benzoic acid, chứng tỏ A là dẫn xuất một lần thế của benzene.
Công thức cấu tạo của A là C6H5CH=CHCHO (cinnamaldehyde).
b) Công thức cấu tạo của A là:
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Hợp chất carbonyl
I. Khái niệm và danh pháp
1. Khái niệm
- Nhóm trong phân tử hợp chất hữu cơ được gọi là nhóm carbonyl.
- Aldehyde, ketone thuộc loại hợp chất carbonyl.
- Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
- Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với hai gốc hydrocarbon.
2. Danh pháp
a) Tên thay thế
- Tên aldehyde = Tên hydrocarbon (bỏ e) + al
- Tên ketone = Tên hydrocarbon (bỏ e)-vị trí nhóm carbonyl-one
b) Tên thông thường
- Tên thông thường của aldehyde: các aldehyde mà acid tương ứng của chúng có tên thông thường thì có thể được gọi tên thông thường bằng cách thay “…ic acid” bằng “…ic aldehyde” hoặc “…aldehyde”.
- Tên thông thường của ketone: một số ketone có tên thông thường.
II. Tính chất vật lý
-Nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon nhưng thấp hơn alcohol có phân tử khối tương đương.
-Tính tan: mạch ngắn tan tốt, mạch dài không tan hoặc ít tan.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng khử hợp chất carbonyl
- Với chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4 thì
+ Aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc 1
+ Ketone bị khử tạo thành alcohol bậc 2
2. Phản ứng oxi hóa aldehyde
a) Phản ứng với nước bromie
- Khi tác dụng với nước bromine, aldehyde bị oxi hóa tạo thành acid.
b) Phản ứng với thuốc thử Tollens
- Thuốc thử Tollens là dung dịch AgNO3 trong NH3 dư:
AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3
- Phản ứng tổng quát giữa thuốc thử Tollens với aldehyde sau:
R-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH → R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
c) Phản ứng với Cu(OH)2
- Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch.
- Ketone không có phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc với Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm) => có thể dung thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 để phan biệt aldehyde hoặc ketone.
3. Phản ứng với hydrogen cyanide: tạo sản phẩm cyanohydrin (hydroxynitrile)
CH3-CH=O + H-C≡C → CH3-CH(OH)-CN
CH3-CO-CH3 + H-C≡C → (CH3)2C(OH)-CN
4. Phản ứng tạo iodoform
- Các aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl (CH3CO-) tham gia được phản ứng iodoform.
CH3-CH=O + I2 + 4NaOH → CHI3 +H-COONa + 3NaI + 3H2O
CH3-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CHI3 + CH3COONa + 3NaI + 3H2O
IV. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
- Formaldehyde dùng làm dung môi, sản xuất nhựa,…
- Acetaldehyde dùng làm nguyên liệu.
- Acetone làm dung môi, nguyên liệu.
2. Điều chế
a) Điều chế acetaldehyde
b) Điều chế acetone: