Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)
Bài 14.1 trang 44 SBT Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene.
B. Các chất trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.
C. Những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.
D. Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát CnH2n−6 (n ≥ 6).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Có chất trong phân tử có vòng benzene nhưng không là hydrocarbon thơm.
Ví dụ: potassium benzoate.
Bài 14.2 trang 44 SBT Hóa học 11: Cho các hydrocarbon X và Y có công thức cấu tạo sau:
Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. p-xylene và m-xylene.
B. l,2-dimethylbenzene và l,3-dimethylbenzene.
C. m-xylene và o-xylene.
D. l,3-dimethylbenzene và l,2-dimethylbenzene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tên gọi của X và Y lần lượt là: l,2-dimethylbenzene và l,3-dimethylbenzene.
A. C6H5CH=CH2. B. CH3C6H4CH3.
C. C6H5C≡CH. D. C6H5C2H5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Công thức phân tử của Y là C8H8.
Vì Y là arene nên phân tử có vòng benzene.
Vậy Y có công thức cấu tạo C6H5C2H3 hay C6H5CH=CH2.
Bài 14.4 trang 45 SBT Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
B. Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
C. Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
D. Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Naphthalene (C10H8) không tác dụng được với nước bromine và không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Bài 14.5 trang 45 SBT Hóa học 11: Cho một số arene có công thức cấu tạo sau:
Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các chất (1), (4), (5) và (6) là đồng phân cấu tạo của nhau.
A. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene bằng quá trình reforming hexane và heptane.
B. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene và benzene từ nhựa than đá.
C. Người ta có thể khai thác/ điều chế benzene bằng phản ứng trimer hoá acetylene.
D. Người ta có thể khai thác benzene từ dầu mỏ hoặc điều chế benzene bằng phản ứng reforming hexane.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phản ứng trimer hoá acetylene không được sử dụng để sản xuất các hydrocarbon trong công nghiệp.
A. C6H6Cl6; C6H5Cl; HCl.
B. C6H5Cl; C6H6Cl6; HCl.
C. C6H5Cl5(CH3); C6H5CH2Cl; HCl.
D. C6H5CH2Cl; C6H5Cl5(CH3); HCl.
Lời giải:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
A. C6H5CH3.
B. m-CH3C6H4CH3.
C. o-CH3C6H4CH3.
D. p-CH3C6H4CH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Hợp chất thoả mãn là hợp chất phân tử có một nhánh liên kết với vòng benzene.
A. Nước bromine. B. Dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Khí oxygen dư.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chỉ phenylacetylene phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa.
A. C6H5CH2CH3; C6H5COOH; C6H5CHClCH3.
B. C6H5CH2CH3; C6H5CH2COOH; C6H5CHClCH3.
C. o-CH3C6H4CH3; o-HOOCC6H4COOH; o-ClCH2C6H4CH2Cl.
D. p-CH3C6H4CH3; p-HOOCC6H4COOH; p-ClCH2C6H4CH2Cl.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo hợp chất hữu cơ đơn chức Y chứng tỏ phân tử X có một nhánh ở vòng benzene, nên có công thức cấu tạo là C6H5CH2CH3.
A. Chất lỏng màu vàng nhạt là nitrobenzene.
B. Sulfuric acid có vai trò chất xúc tác.
C. Đã xảy ra phản ứng thế vào vòng benzene.
D. Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Đã xảy ra phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene bằng nhóm NO2.
Bài 14.12 trang 47 SBT Hóa học 11: Một trong những ứng dụng của toluene là
A. làm phụ gia để tăng chỉ số octane của nhiên liệu.
B. làm chất đầu để sản xuất methylcyclohexane.
C. làm chất đầu để điều chế phenol.
D. làm chất đầu để sản xuất polystyrene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong xăng có khoảng 5% toluene.
A. cấm sử dụng nhiên liệu xăng.
B. hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
C. thay xăng bằng khí gas.
D. cấm sử dụng xe cá nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
Lời giải:
Lời giải:
Cách 1. Cho từng chất toluene, styrene, benzene vào bình cầu đựng dung dịch KMnO4, khuấy nhẹ ở điều kiện thường. Khi đó, styrene phản ứng làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Đun nóng và khuấy hỗn hợp trong hai bình còn lại: toluene là chất làm mất màu/ nhạt màu dung dịch KMnO4; benzene thì không có hiện tượng đó.
Cách 2. Cho từng chất toluene, styrene, benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch Br2/CCl4, lắc nhẹ. Styrene phản ứng làm nhạt màu bromine; đặt mẩu giấy quỳ ẩm lên miệng hai ống nghiệm còn lại và chiếu ánh sáng tử ngoại vào hai ống nghiệm này: toluene là chất làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ do có phản ứng thế tạo thành C6H5CH2Br và HBr bay ra; benzene không phản ứng trong điều kiện này.
Lời giải:
Công thức thực nghiệm của X là C4H3.
Mx = 102 g mol−1. Công thức phân tử của X là C8H6.
Vì X có khả năng phản ứng với bromine khi có xúc tác FeBr3, chứng tỏ phân tử X có vòng benzene. Vậy công thức cấu tạo phù hợp với X là:
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Arene (Hydrocarbon thơm)
I. Khái niệm và danh pháp
1. Khái niệm
- Benzene là một hydrocarbon thơm có công thức phân tử C6H6. Mô hình phân tử benzene.
-Những hydrocarbon trong phân tử chứa vòng benzene được gọi là các hydrocarbon thơm hay arene, có công thức chung là CnH2n-6 (n≥6).
2. Danh pháp
-Nhiều hợp chất thơm dược gọi theo tên thông thường (toluene, xylene,…).
II. Tính chất vật lý
-Nhẹ hơn nước, kém tan trong nước và thường được dùng làm dung môi để hào tan các chất hữu cơ.
-Thường có mùi đặc trưng, một số chất độc.
III. Tính chất hóa học
-Thể hiện tính chất hóa học của vòng thơm và tính chất của mạch nhánh alkyl.
1. Các phản ứng ở vòng benzene
a) Phản ứng thế
- Phản ứng thế halide
- Phản ứng nitro hóa
- Quy tắc chung: Khi vòng benzene có gắn nhóm thế alkyl (-CH3;-C2H5,…) các phản ứng thế nguyên tử H ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí ortho hoặc para so với nhóm alkyl.
b) Phản ứng cộng
- Cộng hydrogen
- Cộng chlorine
2. Các phản ứng khác
a) Phản ứng oxi hóa mạch nhánh alkyl
b) Phản ứng cháy
-Phản ứng oxi hóa hoàn toàn hydrocarbon thơm (phản ứng cháy) tỏa ra nhiều nhiệt
IV. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
Hydrocarbon thơm hầu hết đều được điều chế từ dầu mỏ hoặc qua quá trình reforming.
2. Ứng dụng
- Dùng làm nhiên liệu.
- Làm dung môi để sản xuất sơn, cao su, mực in, dược mỹ phẩm,…
- Làm nguyên liệu sản xuất LAS,…