Giải SGK Hóa học 11 Bài 18 (Cánh diều): Hợp chất carbonyl

2.5 K

Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 18: Hợp chất carbonyl sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Hóa học 11 Bài 18 từ đó học tốt môn Hóa 11.

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 18: Hợp chất carbonyl

Mở đầu trang 122 Hóa học 11: Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hương liệu, dược liệu, … Vậy hợp chất carbonyl là gì?

Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế được sử dụng làm hương liệu dược liệu

Lời giải:

Hợp chất carbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức carbonyl (Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế được sử dụng làm hương liệu dược liệu). Nhóm chức carbonyl có trong aldehyde, ketone …

 

I. Khái niệm và danh pháp

Luyện tập 1 trang 123 Hóa học 11: Cho các hợp chất có công thức sau:

Cho các hợp chất có công thức sau Trong các hợp chất trên hợp chất nào là hợp chất carbonyl

Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất carbonyl, hợp chất nào thuộc loại aldehyde, ketone?

Lời giải:

- Hợp chất carbonyl: (B), (D).

- Hợp chất thuộc loại aldehyde: (B).

- Hợp chất thuộc loại ketone: (D).

Câu hỏi 1 trang 123 Hóa học 11: Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal.

Lời giải:

Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal

Nguyên tử C mang liên kết đôi ở trạng thái lai hoá sp2.

Liên kết đôi C = O gồm một liên kết σ bền và một liên kết π kém bền. Liên kết đôi C = O và hai liên kết đơn nằm trong cùng một mặt phẳng, góc giữa các liên kết ở nhóm Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal xấp xỉ 120o.

II. Tính chất vật lí

Câu hỏi 2 trang 126 Hóa học 11: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao các aldehyde đơn giản như formic aldehyde và acetic aldehyde lại là các chất khí ở nhiệt độ thường.

Lời giải:

Các aldehyde đơn giản như formic aldehyde và acetic aldehyde có phân tử khối nhỏ, kích thước phân tử nhỏ, không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử với nhau nên ở điều kiện thường chúng là các chất khí.

Luyện tập 3 trang 126 Hóa học 11: Cho các chất có công thức sau: C2H6, C2H5OH, HCH = O, CH3CH = O, CH3CH2CH=O và các dữ liệu nhiệt độ sôi là 78,3 oC, -89 oC, 21 oC, -21 oC, 49 oC (không theo thứ tự). Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi mẫu chất trên. Giải thích.

Lời giải:

Dự đoán nhiệt độ sôi các chất:

Chất

C2H6

HCH = O

CH3CH = O

CH3CH2CH=O

C2H5OH

Nhiệt độ sôi

-89 oC

-21 oC

21 oC

49 oC

78,3 oC

Giải thích:

- So với các alcohol có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử, các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều.

- Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

- Các hợp chất carbonyl (HCH = O, CH3CH = O, CH3CH2CH=O ) có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

Câu hỏi 3 trang 126 Hóa học 11: Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetaldehyde, acetone lại tan tốt trong nước?

Lời giải:

Các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetaldehyde, acetone tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước.

Ví dụ liên kết hydrogen giữa các phân tử acetaldehyde và acetone với nước như sau:

Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde acetaldehyde acetone lại tan tốt trong nước

Câu hỏi 4 trang 126 Hóa học 11: Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon và oxygen, nhận xét về sự phân cực của liên kết C = O trong các hợp chất carbonyl.

Lời giải:

Độ âm điện của carbon là: 2,55; độ âm điện của oxygen là: 3,44.

Nhận xét: Liên kết đôi C = O phân cực về phía nguyên tử oxygen.

Câu hỏi 5 trang 126 Hóa học 11: Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử là C4H8O với LiAlH4.

Lời giải:

Ta có các sơ đồ:

CH3 – CH2 – CH2 – CHO LiAlH4 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH.

Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử là C4H8O với LiAlH4

Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử là C4H8O với LiAlH4

III. Tính chất hoá học

Câu hỏi 4 trang 126 Hóa học 11: Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon và oxygen, nhận xét về sự phân cực của liên kết C = O trong các hợp chất carbonyl.

Lời giải:

Độ âm điện của carbon là: 2,55; độ âm điện của oxygen là: 3,44.

Nhận xét: Liên kết đôi C = O phân cực về phía nguyên tử oxygen.

Câu hỏi 5 trang 126 Hóa học 11: Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử là C4H8O với LiAlH4.

Lời giải:

Ta có các sơ đồ:

CH3 – CH2 – CH2 – CHO LiAlH4 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH.

Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử là C4H8O với LiAlH4

Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử là C4H8O với LiAlH4

Luyện tập 4 trang 127 Hóa học 11: Viết phương trình hoá học (nếu có) của phản ứng giữa propanal và propanone với:

a) Thuốc thử Tollens.

b) Cu(OH)2/OH-.

Lời giải:

a) Propanal có phản ứng với thuốc thử Tollens còn propanone không có phản ứng này.

Phương trình hoá học:

CH3CH2CHO + 2[Ag(NH3)2OH] to CH3CH2COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

b) Propanal có phản ứng với Cu(OH)2/OH- còn propanone không có phản ứng này.

CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O.

Luyện tập 5 trang 128 Hóa học 11: Hãy trình bày cách phân biệt acetaldehyde và acetone.

Lời giải:

Acetone không có phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc với Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm) nên có thể dùng thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 để phân biệt acetaldehyde và acetone.

Cách 1: Phân biệt acetaldehyde và acetone bằng thuốc thử Tollens:

- Trích mẫu thử.

- Chuẩn bị hai ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% và nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc nhẹ cho đến khi vừa hoà tan hết kết tủa silver oxide, thu được thuốc thử Tollens (thuốc thử Tollens sẽ kém nhạy nếu dư dung dịch NH3).

- Cho lần lượt từng mẫu thử vào từng ống nghiệm chứa thuốc thử Tollens, lắc đều các ống nghiệm. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong các ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

+ Nếu có lớp bạc trắng sáng bám thành ống nghiệm mẫu thử là acetaldehyde.

+ Không có hiện tượng mẫu thử là acetone.

Cách 2: Phân biệt acetaldehyde và acetone bằng thuốc thử Cu(OH)2/OH-.

- Trích mẫu thử.

- Chuẩn bị hai ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2%, rồi cho tiếp khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%, lắc ống nghiệm.

- Nhỏ từ từ từng mẫu thử vào từng ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ hỗn hợp trong các ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

+ Nếu có kết tủa đỏ gạch → mẫu thử là acetaldehyde.

+ Không có hiện tượng → mẫu thử là acetone.

Thí nghiệm 1 trang 128 Hóa học 11: Phản ứng oxi hoá aldehyde bằng thuốc thử Tollens

Chuẩn bị: Dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%, dung dịch CH3CHO 5%; ống nghiệm.

Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% và nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc nhẹ cho đến khi vừa hoà tan hết kết tủa silver oxide, thu được thuốc thử Tollens (thuốc thử Tollens sẽ kém nhạy nếu dư dung dịch NH3).

Nhỏ vài giọt dung dịch acetaldehyde 5% vào dung dịch thuốc thử Tollens, lắc đều ống nghiệm. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Lời giải:

Hiện tượng: Có lớp bạc trắng sáng bám thành ống nghiệm.

Giải thích bằng phương trình hoá học:

AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH (thuốc thử Tollens) + NH4NO3

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH to CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

Thí nghiệm 2 trang 128 Hóa học 11: Phản ứng oxi hoá aldehyde bằng Cu(OH)2

Chuẩn bị: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CH3CHO 5%; ống nghiệm.

Tiến hành: Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% vào ống nghiệm, rồi cho tiếp khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%. Lắc ống nghiệm, nhỏ từ từ khoảng 1 mL dung dịch CH3CHO vào ống nghiệm. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Lời giải:

Hiện tượng:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% vào ống nghiệm, rồi cho tiếp khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10% thấy xuất hiện kết tủa xanh.

- Thêm tiếp CH3CHO vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Giải thích bằng phương trình hoá học:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to CH3COONa + Cu2O (đỏ gạch) + 3H2O.

Câu hỏi 6 trang 128 Hóa học 11: Vì sao trong phản ứng tráng bạc, người ta không đun sôi hỗn hợp chất phản ứng?

Lời giải:

Trong phản ứng tráng bạc, người ta không đun sôi hỗn hợp phản ứng để cho bạc bám đều lên thành ống nghiệm (hoặc vật cần tráng bạc).

Thí nghiệm 3 trang 129 Hóa học 11: Phản ứng tạo iodoform

Chuẩn bị: Dung dịch I2 trong KI, dung dịch NaOH 10%, acetaldehyde; ống nghiệm.

Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch I2 trong KI và khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%. Nhỏ từ từ 5 – 7 giọt acetaldehyde vào ống nghiệm. Lắc đều.

Yêu cầu: Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm và giải thích.

Lời giải:

Hiện tượng: Sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu vàng.

Giải thích: Acetaldehyde là hợp chất có chứa nhóm methyl ketone phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform (triiodomethane) màu vàng.

Phương trình hoá học:

CH3CHO + 3I2 + 4NaOH → CHI3 (kết tủa vàng) + HCOONa + 3NaI + 3H2O.

Câu hỏi 7 trang 129 Hóa học 11: Tìm hiểu và trình bày các ứng dụng của formaldehyde, acetaldehyde và acetone.

Lời giải:

Formaldehyde được dùng chủ yếu để sản xuất nhựa như poly(phenol – formaldehyde) và urea formaldehyde. Formaldehyde cũng được sử dụng để sản xuất phẩm nhuộm, chất nổ và dược phẩm. Dung dịch 37% - 40% formaldehyde trong nước, được gọi là formalin, được dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, tiệt trùng.

Acetaldehyde (ethanal) được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ để điều chế nhiều dược phẩm hoặc các chất có ứng dụng trong thực tiễn. Ví dụ từ acetaldehyde, người ta điều chế được ethylidene diacetate dùng để sản xuất poly(vinyl acetate).

Acetone có thể hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ khác nhau (kể cả các polymer như cellulose trinitrate). Vì vậy một lượng lớn acetone được dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói … Ngoài ra, acetone còn được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ như để tổng hợp bisphenol – A, chloroform, thuốc an thần solfonal, …

IV: Ứng dụng và điều chế

Câu hỏi 7 trang 129 Hóa học 11: Tìm hiểu và trình bày các ứng dụng của formaldehyde, acetaldehyde và acetone.

Lời giải:

Formaldehyde được dùng chủ yếu để sản xuất nhựa như poly(phenol – formaldehyde) và urea formaldehyde. Formaldehyde cũng được sử dụng để sản xuất phẩm nhuộm, chất nổ và dược phẩm. Dung dịch 37% - 40% formaldehyde trong nước, được gọi là formalin, được dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, tiệt trùng.

Acetaldehyde (ethanal) được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ để điều chế nhiều dược phẩm hoặc các chất có ứng dụng trong thực tiễn. Ví dụ từ acetaldehyde, người ta điều chế được ethylidene diacetate dùng để sản xuất poly(vinyl acetate).

Acetone có thể hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ khác nhau (kể cả các polymer như cellulose trinitrate). Vì vậy một lượng lớn acetone được dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói … Ngoài ra, acetone còn được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ như để tổng hợp bisphenol – A, chloroform, thuốc an thần solfonal, …

Bài tập (trang 131)

Bài 1 trang 131 Hóa học 11: Công thức cấu tạo của acetone là

A. CH3COCH2CH3.

B. CH3CH2COCH2CH3.

C. CH3COCH3.

D. CH3CHO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Acetone: CH3COCH3.

Bài 2 trang 131 Hóa học 11: Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là

A. ethanal.

B. acetone.

C. propan – 1 – ol.

D. propan – 2 – ol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

CH3COCH3 LiAlH4 CH3CH(OH)CH3.

Bài 3 trang 131 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O.

Lời giải:

Các aldehyde có cùng công thức C5H10O:

CH3CH2CH2CH2CHO: pentanal.

Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O: 3 – methylbutanal

Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O: 2 – methylbutanal

Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O: 2,2 – dimethylpropanal.

Bài 4 trang 131 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là C3H6O. Trình bày tối thiểu hai phương pháp hoá học để phân biệt các chất đó. Lập sơ đồ (hoặc bảng), ghi rõ hiện tượng và viết các phương trình hoá học để giải thích.

Lời giải:

Công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử C3H6O là:

CH3CH2CHO: propanal.

CH3COCH3: propanone.

Cách 1: Phân biệt propanal và propanone bằng thuốc thử Tollens:

Chất

CH3CH2CHO

CH3COCH3

Hiện tượng với thuốc thử Tollens

Kết tủa bạc

Không hiện tượng

Phương trình hoá học:

CH3CH2CHO + 2[Ag(NH3)2OH] to CH3CH2COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

Cách 2: Phân biệt propanal và propanone bằng thuốc thử Cu(OH)2/OH-.

Chất

CH3CH2CHO

CH3COCH3

Hiện tượng với thuốc thử Cu(OH)2/OH-

Kết tủa đỏ gạch

Không hiện tượng

Phương trình hoá học:

CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O.

Bài 5 trang 131 Hóa học 11: Hợp chất hữu cơ được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta xác định được chứa 62,07%C; 10,34%H; còn lại là O. Trên phổ MS của X, người ta thấy có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Trên phổ IR của có một peak trong vùng 1 670 – 1740 cm-1. Chất không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch. Xác định công thức cấu tạo của X.

Lời giải:

%O = 100% - 62,07% - 10,34% = 27,59%.

Đặt công thức chung của X là: CxHyOz, ta có:

x : y : z = %C12:%H1:%O16=62,0712:10,341:27,5916

= 5,1725 : 10,34 : 1,724 = 3 : 6 : 1.

Công thức đơn giản nhất của X là C3H6O và công thức phân tử của X có dạng: (C3H6O)n.

Peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58 cho thấy có phân tử khối bằng 58.

⇒ 58n = 1 ⇒ n = 1.

Vậy công thức phân tử của là: C3H6O.

Trên phổ IR của có một peak trong vùng 1 670 – 1740 cm-1 nên là hợp chất carbonyl.

Chất không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch nên X là ketone.

Công thức cấu tạo của X là: CH3COCH3.

Bài 6 trang 131 Hóa học 11: Cho ba chất hữu cơ ABcó cùng công thức phân tử là C3H6O. Chất A có mạch carbon và có phản ứng tráng bạc; chất không có phản ứng tráng bạc nhưng có phản ứng iodoform; chất làm mất màu nước bromine. Khi hydrogen hoá rồi oxi hoá sản phẩm thì được A. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên ABtheo danh pháp thay thế.

Lời giải:

Công thức cấu tạo của:

(A): CH3CH2CHO: propanal.

(B): CH3COCH3: propanone.

(C): CH2 = CH – CH2 – OH: prop – 2 – ene – 1 – ol.

Lý thuyết Hợp chất carbonyl

I. Khái niệm và danh pháp

1. Khái niệm

- Nhóm  (ảnh 1) trong phân tử hợp chất hữu cơ được gọi là nhóm carbonyl.

- Aldehyde, ketone thuộc loại hợp chất carbonyl.

- Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

- Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với hai gốc hydrocarbon.

2. Danh pháp

a) Tên thay thế

- Tên aldehyde = Tên hydrocarbon (bỏ e) + al

- Tên ketone = Tên hydrocarbon (bỏ e)-vị trí nhóm carbonyl-one

b) Tên thông thường

- Tên thông thường của aldehyde: các aldehyde mà acid tương ứng của chúng có tên thông thường thì có thể được gọi tên thông thường bằng cách thay “…ic acid” bằng “…ic aldehyde” hoặc “…aldehyde”.

- Tên thông thường của ketone: một số ketone có tên thông thường.

II. Tính chất vật lý

-Nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon nhưng thấp hơn alcohol có phân tử khối tương đương.

-Tính tan: mạch ngắn tan tốt, mạch dài không tan hoặc ít tan.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng khử hợp chất carbonyl

- Với chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4 thì

+ Aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc 1

+ Ketone bị khử tạo thành alcohol bậc 2

  (ảnh 2)

2. Phản ứng oxi hóa aldehyde

a) Phản ứng với nước bromie

- Khi tác dụng với nước bromine, aldehyde bị oxi hóa tạo thành acid.

  (ảnh 3)

b) Phản ứng với thuốc thử Tollens

- Thuốc thử Tollens là dung dịch AgNO3 trong NH3 dư:

AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3

- Phản ứng tổng quát giữa thuốc thử Tollens với aldehyde sau:

R-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH → R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

c) Phản ứng với Cu(OH)2

- Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch.

- Ketone không có phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc với Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm) => có thể dung thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 để phan biệt aldehyde hoặc ketone.

3. Phản ứng với hydrogen cyanide: tạo sản phẩm cyanohydrin (hydroxynitrile)

CH3-CH=O + H-C≡C → CH3-CH(OH)-CN

CH3-CO-CH3 + H-C≡C → (CH3)2C(OH)-CN

4. Phản ứng tạo iodoform

- Các aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl (CH3CO-) tham gia được phản ứng iodoform.

CH3-CH=O + I2 + 4NaOH → CHI3 +H-COONa + 3NaI + 3H2O

CH3-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CHI+ CH3COONa + 3NaI + 3H2O

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

- Formaldehyde dùng làm dung môi, sản xuất nhựa,…

- Acetaldehyde dùng làm nguyên liệu.

- Acetone làm dung môi, nguyên liệu.

2. Điều chế

a) Điều chế acetaldehyde

  (ảnh 4)

b) Điều chế acetone:

 (ảnh 5)

Sơ đồ tư duy Hợp chất carbonyl

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá