Lý thuyết Hợp chất carbonyl (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Hóa học 11

3.7 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

A. Lý thuyết Hợp chất carbonyl

1. Khái niệm, danh pháp 

a. Khái niệm 

Hợp chất carbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl. Nhóm chức carbonyl có trong aldehyde, ketone,... 

b. Danh pháp

* Danh pháp thay thế:

 (ảnh 1)

* Tên gọi thông thường:

Một số aldehyde, ketone đơn giản được gọi theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử. Tên thông thường của các aldehyde có nguồn gốc từ tên của acid tương ứng. 

2. Đặc điểm cấu tạo

Liên kết đôi C=O phân cực về phía nguyên tử oxygen:

 (ảnh 2)

 

3. Tính chất vật lí

- Các aldehyde, ketone có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương. 

- Ở nhiệt độ thường, các aldehyde ở thể khí và có phân tử khối nhỏ, tan tốt trong nước. Khi số nguyên tử carbon tăng thì độ tan của hợp chất carbonyl giảm dần.

 (ảnh 3)

 

4. Tính chất hoá học 

a. Phản ứng khử 

Các hợp chất carbonyl bị khử bởi các tác nhân khử như NaBH4, LiAlH4,... (kí hiệu [H]) tạo thành các alcohol tương ứng, aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc I, ketone bị khử tạo thành alcohol bậc II.

b. Phản ứng oxi hóa aldehyde 

* Oxi hóa aldehyde bởi nước:

Aldehyde bị oxi hoá bởi nước bromine tạo thành carboxylic acid. 

Ví dụ: CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr 

* Oxi hoá aldehyde bởi thuốc thử Tollens 

Thuốc thử Tollens là phức chất của ion Ag+ với ammonia, có công thức [Ag(NH3)2]OH. Ion Ag+ trong thuốc thử Tollens đóng vai trò là chất oxi hoá. 

* Oxi hoá aldehyde bång copper(II) hydroxide 

Aldehyde có thể bị oxi hoá bởi copper(II) hydroxide Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo thành kết tủa copper(I) oxide (Cu2O) màu đỏ gạch: 

RCHO + 2 Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O + 3H20

c. Phản ứng cộng 

Hợp chất carbonyl có thể tham gia phản ứng cộng với HCN vào liên kết đối C=O.

 (ảnh 4)

d. Phản ứng tạo iodoform 

Các hợp chất aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl có thể phản ứng với I2, trong môi trường kiềm. 

 (ảnh 5)

Phản ứng tạo sản phẩm kết tủa indoform nên phản ứng này được gọi là phản ứng lodoform và được dùng để nhận biết các aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl.

5. Ứng dụng

 (ảnh 6)

 

6. Điều chế

Một số hợp chất carbonyl được tổng hợp trong công nghiệp bằng phương pháp oxi hoá các hydrocarbon, oxi hóa ethylene thành acetaldehyde, oxi hoá cumene thành acetone.

Sơ đồ tư duy Hợp chất carbonyl

Lý thuyết Hợp chất carbonyl – Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Hợp chất carbonyl

Câu 1: Các hợp chất carbonyl bị khử bởi các tác nhân [H] tạo thành hợp chất nào sau đây?

A. Alcohol tương ứng.

B. Ketone tương ứng

C. Carboxylic acid tương ứng.

D. Dẫn xuất halogen tương ứng.

Đáp án đúng là: A

Các hợp chất carbonyl bị khử bởi các tác nhân [H] tạo thành alcohol tương ứng.

Câu 2: Aldehyde bị khử khi tác dụng với

A. H2/Ni, to.

B. AgNO3/NH3.

C. Br2.

D. Cu(OH)2.

Đáp án đúng là: A

Aldehyde bị khử khi tác dụng với H2/Ni, to.

Ví dụ: HCHO + H2Ni,t° CH3OH

Câu 3: Aldehyde bị oxi hóa bởi tác nhân nào sau đây?

A. Nước bromine.

B. Dẫn xuất halogen.

C. Dung dịch acid.

D. Alcohol.

Đáp án đúng là: A

Aldehyde bị oxi hóa bởi nước bromine.

Ví dụ: HCHO + Br2 + H2O → HCOOH + 2HBr

Câu 4: Phản ứng tráng bạc có thể xảy ra khi cho aldehyde tác dụng với

A. Br2/H2O.

B. Copper (II) hydroxide.

C. [Ag(NH3)2]OH.

D. Alcohol.

Đáp án đúng là: C

Phản ứng tráng bạc có thể xảy ra khi cho aldehyde tác dụng với [Ag(NH3)2]OH.

Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không phải của aldehyde formic?

A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-formaldehyde.

B. Dùng để sản xuất nhựa urea-formaldehyde.

C. Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.

D. Dùng để sản xuất acetic acid.

Đáp án đúng là: D

Ứng dụng không phải của aldehyde formic là sản xuất acetic acid.

Câu 6: Hợp chất carbonyl là

A. các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonate.

B. các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl.

C. các hợp chất vô cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonate.

D. các hợp chất vô cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl.

Đáp án đúng là: B

Hợp chất carbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl (>C=O).

Câu 7: Liên kết đôi C=O có đặc điểm nào sau đây?

A. Không phân cực.

B. Phân cực về phía nguyên tử oxygen.

C. Phân cực về phía nguyên tử carbon.

D. Đáp án khác.

Đáp án đúng là: B

Liên kết đôi C=O phân cực về phía nguyên tử oxygen.

Câu 8: Aldehyde là hợp chất hữu cơ có

A. nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

B. nhóm -CHO chỉ liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

C. nhóm -CO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

D. nhóm -CO chỉ liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

Đáp án đúng là: A

Aldehyde là hợp chất hữu cơ có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

Câu 9: Cho các công thức cấu tạo không phải của aldehyde là

A. H-CH=O.

B. O = CH - CH = O.

C. CH3- CO - CH3.

D. CH3- CH = O.

Đáp án đúng là: C

Vì aldehyde là hợp chất hữu cơ có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

Ví dụ: H-CH=O, O = CH - CH = O, CH3- CH = O…

Câu 10: Ketone là hợp chất hữu cơ có

A. nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

B. nhóm -CHO chỉ liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

C. nhóm -CO liên kết với hai gốc hydrocarbon.

D. nhóm -CO chỉ liên kết với một gốc hydrocarbon.

Đáp án đúng là: C

Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm -CO liên kết với hai gốc hydrocarbon.

Câu 11: Để phân biệt aldehyde và ketone, ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Thuốc thử Fehling.

B. Thuốc thử Tollens.

C. Thuốc thử Schiff.

D. Không phân biệt được.

Đáp án đúng là: B

Để phân biệt aldehyde và ketone, ta dùng thuốc thử Tollens vì aldehyde bị oxi hoá bởi thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc, còn ketone thì không.

Câu 12: Quá trình không tạo ra acetaldehyde là

A. CH3COOCH=CH2+ NaOH.

B. CH2=CH2+ H2O (to, HgSO4).

C. CH2=CH2+ O2(to, xt).

D. C2H5OH + CuO (to).

Đáp án đúng là: B

Vì CH2=CH2+ H2O t°,HgSO4CH3CH2OH

Câu 13: C4H8O có bao nhiêu đồng phân là aldehyde mạch hở?

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Đáp án đúng là: B

C4H8O có đồng phân là aldehyde mạch hở:

CH3CH2CH2CHO

CH3CH(CH3)CHO

Câu 14: CH3CHO khi phản ứng với dd AgNO3/NH3 thu được muối B là

A. (NH4)2CO3.

B. CH3COONH4.

C. CH3COOAg.

D. NH4NO3.

Đáp án đúng là: B

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O toCH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Hay CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH to CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag + H2O

Câu 15: Chất dùng để phân biệt ethyl alcohol và acetaldehyde là

A. Na

B. Ag2O/NH3

C. quỳ tím

D. cả A và B

Đáp án đúng là: D

Chất dùng để phân biệt ethyl alcohol và acetaldehyde là Na và Ag2O/NH3 

- Nếu dùng Na nhận biết được ethyl alcohol phản ứng, tạo khí, acetaldehyde không phản ứng.

- Nếu dùng Ag2O/NH3 nhận biết được acetaldehyde phản ứng, tạo kết tủa, ethyl alcohol không phản ứng.

Xem thêm các bài tóm tắt Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá