Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 12 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Hoá học 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi học kì 1 Hoá học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 Hoá học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1 : Amine CH3 – CH2 – NH – CH3 có tên gọi và bậc là
propan – 1 – amine, bậc I
ethylmethyamine, bậc II
propan – 2 – amine, bậc II
N – methylethanamine bậc II
Câu 2 : Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng với
acid mạnh, base mạnh
amino acid tạo polymer
alcohol tạo ester
kim loại kiềm
Câu 3 : Cao su buna – S thuộc loại nào sau đây?
Cao su thiên nhiên được lưu hóa.
Cao su buna đã lưu hóa
Cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp iroprene.
Cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp buta – 1,3 – diene và styrene.
Câu 4 : . Cho các phát biểu sau:
a) Xà phòng là muối của acid với sodium hoặc potassium
b) Khi làm ô mai sấu, quất,…người ta ngâm những loại quả này vào nước vôi trong để trung hòa acid.
c) Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn acid tương ứng do không tạo liên kết hydrogen.
d) Xà phòng hóa chất béo thu được muối và alcohol.
e) Có thể phân biệt glucose và frutose bằng dung dịch bromine.
g) Dung dịch của aminoacetic acid làm quỳ tím chuyển đỏ.
Số phát biểu đúng là
5
6
4
3
Câu 5 : Xà phòng hoá hoàn toàn 34,48 gam chất béo cần vừa đủ 0,12 mol KOH. Lấy muối thu được đem sản xuất xà phòng. Khối lượng xà phòng (chứa 80% muối) sản xuất được có giá trị bằng bao nhiêu gam?
40
46,9
58,2
104,43
Câu 6 : Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
Lys-Gly-Val-Ala.
Glycerol.
Ala-Ala.
Saccharose.
Câu 7 : Cho các chất sau: saccharose, glucose, ethyl formate, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
1
4
3
2
Câu 8 : Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
PET
PVC
Teflon
Cao su buna
Câu 9 : Trong các chất sau: ethanol, methyl acetate, acetic acid, tripalmitin, cặp chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na?
ethanol, methyl acetate
methyl acetate, acetic acid.
methyl acetate, acetic acid
methyl acetate, tripalmitin
Câu 10 : Poly(methyl methacrylate) (PMMA) cho ánh sáng truyền qua 90% nên được sử dụng làm thủy tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được PMMA?
CH2=CH(CH3)COOCH3
CH2-CHCOOH
CH2=CHC6H5
CH2=CHCl
Câu 11 : Cao su buna – S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna – S?
CH2=CHCH=CH2 và C6H5CH=CH2
CH2=CHCH=CH2 và sulfur
CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCl
CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCN
Câu 12 : Tơ tằm, sợi bông, len thuộc loại tơ nào sau đây?
Tơ tự nhiên
Tơ tổng hợp
Tơ bán tổng hợp
Tơ nhân tạo
Câu 13 : Tơ visco thuộc loại
polymer trùng ngưng
polymer bán tổng hợp
polymer thiên nhiên
polymer tổng hợp
Câu 14 : Phát biểu nào sau đây là bản chất của sự lưu hóa cao su?
Làm cao su dễ ăn khuôn
Giảm giá thành cao su
Tạo cầu nối disulfide giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.
Tạo loại cao su nhẹ hơn.
Câu 15 : Nylon – 6,6 thuộc loại tơ nào sau đây?
Tơ polyester
Tơ tổng hợp
Tơ bán tổng hợp
Tơ thiên nhiên
Câu 16 : Loại polymer thiên nhiên nào có thành phần chính là cellulose.
Bông
Tơ tằm
Len
Cao su thiên nhiên
Câu 17 : Kết quả thí nghiệm của chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Y |
Dung dịch NaOH, đun nhẹ, để nguội |
Dung dịch có sự tách lớp |
Z |
AgNO3/NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag. |
T |
Nước bromine |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Methyamine, methyl ammium chloride, glucose, phenol.
Ammonia, phenyl ammium chloride, fructose, phenol.
Anilin, phenyl ammonium chloride, glucose, phenol.
Methyl amine, triolein, fructose, aniline.
Câu 18 : LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc, bao gói thực phẩm. LDPE được tổng hợp từ monomer nào sau đây?
CH2 = CH2
CH2 = CHCH3
CH2 = CHC6H5
CH2=CHCl
Câu 1 : Poly(butylene adipate terephthalate) (PBAT) là một polymer có khả năng phân hủy sinh học, có tên thường mại là Ecoflex. PBAT có đặc tính tương tự như polyethylene có mật độ thấp (LDPE) nên nó được sử dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân hủy sinh học. PBAT được điều chế từ ba monomer sau đây:
a) PBAT thuộc loại polyester.
b) Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp.
c) Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester.
d) Túi nylon làm từ PBAT thân thiện môi trường hơn so với LDPE.
Câu 2 : Tơ visco được sản xuất phổ biến từ đầu thế kỉ XX, là một loại chất liệu được làm từ bột gỗ của cây như tre, đậu nành, mía,…, qua quá trình xử lí hóa học được sợi visco. Sợi visco thấm hút mồ hôi và thoáng khí, mềm mại nên rất phổ biến trong việc sản xuất quần áo, đặc biệt là trang phục mùa hè vì nó giúp người mặc cảm thấy mát mẻ và thoải mái.
(a) Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.
(b) Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(c) Sợi visco có thành phần chính là cellulose đã được xử lí hóa chất.
(d) Tơ là vật liệu polymer hình sợi, dài, mảnh, có độ bền nhất định, mạch không nhánh.
Câu 3 : Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, propanoic acid hoặc sulfuric acid đặc trong điều kiện thích hợp để tổng hợp ester. Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp X. Tiến hành điều chế E từ X biết
Chất |
Khối lượng riêng ở 25oC |
Độ tan ở 25oC |
Nhiệt độ sôi |
H2O |
1,00 |
100 |
|
CH3CH2OH |
0,79 |
∞ |
78 |
CH3CH2COOH |
0,99 |
∞ |
141 |
CH3CH2COOC2H5 |
0,89 |
2 |
99 |
a. Ở phản ứng trên có sự tách –OH từ phân tử alcohol và – H từ phân tử acid.
b. Ghi phổ MS sẽ các định được khối lượng của E thu được từ thí nghiệm trên.
c. Nếu E là ester thì phổ IR của chất này sẽ có tín hiệu (vân phổ hay peak) hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O và liên kết C-O, không có tín hiệu hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H.
d. Nếu E là ester để tách được E ra khỏi hỗn hợp X, sử dụng phương pháp chiết sẽ phù hợp hơn phương pháp chưng cất.
Câu 4 : Histamin là một amine sinh học có liên quan trong hệ miễn dịch cục bộ cũng như việc duy trì chức năng sinh lí của ruột và hoạt động như một chất dẫn truyền thần kinh cho não, tủy sống và tử cung. Công thức cấu tạo của histamine như hình dưới đây
a. Trong phân tử histamine có chứa chức amine bậc một, hai, ba.
b. Trong phân tử histamine, nguyên tố carbon chiếm 54,54% về khối lượng
c. 1 mol histamine có thể phản ứng với 3 mol HCl.
d. Histamine là hợp chất có tính base.
Câu 1 : Cho các polymer: polyethylene, polyacrylonitrile, protein, polystyrene, amylose, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate), poly(phenol-formaldehyde). Có bao nhiêu polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Câu 2 : Cho 18 gam hỗn hợp X gồm methylamine, dimethylamine, diethylamine tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu gam muối?
Câu 3 : Poly(methyl methacrylate) (PMMA) là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt, thường được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ, khó bể vỡ có thể được dùng để thay thế cho kính và thủy tinh. Monomer để tạo nên sản phẩm này chính là ester methyl methacrylate. Tiến hành tổng hợp 25 kg methyl methacrylate bằng cách cho lượng dư methyl alcohol tác dụng với 25,8 kg methacrylic acid. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là bao nhiêu?
Câu 4 : Trong công nghiệp để điều chế cao su buna người ta có thể đi từ nguyên liệu khí ethylene thu được từ dầu mỏ theo sơ đồ sau:
Tính số m3 ethylene (ở 25oC và 1 bar) cần lấy để điều chế được 1 tấn cao su buna theo sơ đồ trên. Giả sử hiệu suất phản ứng của mỗi quá trình (1), (2) và (3) trong sơ đồ trên lần lượt là 60%, 55% và 80%. Làm tròn đến hàng đơn vị
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1-C | Câu 2-A | Câu 3-D | Câu 4-A | Câu 5-B | Câu 6-C |
Câu 7-C | Câu 8-A | Câu 9-D | Câu 10-A | Câu 11-A | Câu 12-A |
Câu 13-B | Câu 14-C | Câu 15-B | Câu 16-A | Câu 17-D | Câu 18-A |
Câu 1 :
a) đúng
b) sai, phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
c) sai, một mắt xích PBAT gồm 2 nhóm ester.
d) đúng
Câu 2 :
(a) sai, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(b) đúng
(c) đúng
(d) đúng
Câu 3 :
a. sai, ở phản ứng trên có sự tách – OH từ acid và – H từ alcohol.
b. đúng
c. đúng
d. đúng.
Câu 4 :
a. sai, histamine có chứa amine bậc 1. Nitrogen trong vòng không phải của amine.
b. đúng
c. sai, 1 mol histamine có phản ứng với 2 mol HCl (1 nhóm NH2 và 1N bậc 3 trong vòng)
d. đúng
Câu 1 :
Polyethylene, polyacrylonitrile, polystyrene, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate) được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
Câu 2 :
n HCl = 0,2.2 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng: m X + m HCl = m muối
→ m muối = 18 + 0,4.36,5 = 32,6
Câu 3 :
n methacrylic acid =
n methyl methacrylate =
H% =
Câu 4 :
Hiệu suất tổng của quá trình là: 60%.55%.80% = 26,4%
n cao su buna (- CH2 – CH=CH – CH2 - ) =
Theo sơ đồ phản ứng: n C2H4 =
V C2H4 = 140292.24,79.10-3 = 3478m3
Đề thi học kì 1 Hoá học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hợp chất X có tên là ethylmethylamine. Công thức cấu tạo của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 2. Phân tử khối của pentapeptide mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly là
A. 451.
B. 487.
C. 415.
D. 397.
Câu 3. Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Chất (1).
B. Chất (4).
C. Chất (2).
D. Chất (3).
Câu 4. Chất nào dưới đây thuộc loại polymer?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Cellulose.
Câu 5. Trong phân tử poly(vinyl chloride) phần trăm khối lượng chlorine bằng
A. 47,50 %.
B. 65,80 %.
C. 56,80 %.
D. 50,00 %.
Câu 6. Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế poly(vinyl alcohol) bằng cách đun nóng PVC trong dung dịch kiềm. Khi đó xảy ra phản ứng sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. giữ nguyên mạch polymer.
B. phân cắt mạch polymer.
C. oxi hoá - khử.
D. tăng mạch polymer.
Câu 7. Tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?
A. Tơ nitron.
B. Tơ capron.
C. Tơ visco.
D. Tơ nylon-6,6.
Câu 8. Poly(ethylen terephthalate) được điều chế bằng phản ứng với terephthalic acid với chất nào sau đây?
A. Ethylene glycol.
B. Ethylene.
C. Glycerol.
D. Ethyl alcohol.
Câu 9. Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:
Polymer Z được điều chế bằng phản ứng
A. trùng hợp.
B. trùng ngưng.
C. thế.
D. trao đổi.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Keo dán có tác dụng gắn hai bề mặt vật liệu rắn với nhau nhưng không làm thay đổi tính chất của chúng.
B. Tơ được dùng sản xuất vải, sợi.
C. Tơ visco là vật liệu khó phân huỷ sinh học.
D. Vật liệu composite có nhiều ưu điểm so với các vật liệu thành phần.
Câu 11. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 3e → Fe là
A. Fe3+/Fe2+.
B. Fe2+/Fe.
C. Fe3+/Fe.
D. Fe2+/Fe3+.
Câu 12. Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào?
A. Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
B. Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
C. Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
D. Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Câu 13. Cặp oxi hoá- khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?
A. K+/K.
B. Li+/Li.
C. Ba2+/Ba.
D. Cu2+/Cu.
Câu 14. Cho các cặp oxi hoá - khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá - khử |
Na+/Na |
Ca2+/Ca |
Ni2+/Ni |
Au3+/Au |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-2,713 |
-2,84 |
-0,257 |
+1,52 |
Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 15. Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng?
A. Fe và CuSO4.
B. Fe và Al2(SO4)3.
C. Sn và FeSO4.
D. Cu và SnSO4.
Câu 16. Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm và quan sát được các hiện tượng như sau:
(1) Đồng kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 1M.
(2) Chì kim loại tan trong dung dịch AgNO3 1M và xuất hiện tinh thể Ag.
(3) Bạc kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 1M.
Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ hoạt động của 3 kim loại?
A. Cu > Pb > Ag.
B. Pb > Cu > Ag.
C. Cu > Ag > Pb.
D. Pb > Ag > Cu.
Câu 17. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại M+/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?
A. M có tính khử mạnh hơn R.
B. M+ có tính oxi hoá yếu hơn R2+.
C. M khử được ion H+ thành H2.
D. R khử được ion M+ thành M.
Câu 18. Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni ( = -0,257 V) và Cd2+/Cd ( = -0,403 V). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là
A. +0,146 V.
B. 0,000 V.
C. -0,146 V.
D. +0,660 V.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1. Xà phòng và chất giặt rửa (tự nhiên hay tổng hợp) vừa có khả năng tan trong nước vừa có khả năng tan trong dầu.
a. Chất giặt rửa tan được trong nước vì đầu ưa nước là nhóm sulfate hoặc sulfonate; Chất giặt rửa tan được trong dầu vì có đuôi ưa dầu là gốc alkyl hoặc alkylbenzyl.
b. Xà phòng tan được trong nước vì đầu ưa nước là nhóm ; Xà phòng tan được trong dầu vì có đuôi ưa dầu là gốc hydrocarbon của acid béo.
c. Đuôi kị nước của xà phòng phản ứng với các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng, đóng thành lớp cặn gây bẩn quần, áo sau khi giặt.
d. Đuôi kị nước của xà phòng có mạch carbon zigzag và phân nhánh nên dễ bị phân hủy sinh học.
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng: Z ← X→Y→ ammonium gluconate.
Biết Z là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói. Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sau đây sai?
a. Y là đồng phân của fructose.
b. X là polysaccharide, tên của X là cellulose.
c. Để phân biệt X và Y có thể dùng dung dịch I2.
d. Từ 24,3 kg chất X có thể điều chế được 35,46 kg chất Z với hiệu suất 85%.
Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Các protein đều được tổng hợp từ amino acid bằng phản ứng trùng hợp.
b. Capron có công thức là .
c. Cao su buna- N có thành phần chính là polymer thu được từ phản ứng trùng hợp của buta-1,3-diene và acrylonitrile .
d. Poly(phenol-formaldehyde) được dùng để sản xuất chất dẻo.
Câu 4. Cho biết: .
a. Tính khử của kim loại Na yếu hơn tính khử của kim loại Cu.
b. Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion Cu2+ thành kim loại Cu.
c. Tính oxi hoá của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hoá của ion Na+.
d. Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion Na+ thành kim loại Na.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Thuỷ phân không hoàn toàn heptapeptide (F) thu được các peptide Ser-Asp-Phe (G), Ala- His-Ser (H) và Phe-Ala (I). Biết Ala là amino acid đầu C trong F. Amino acid đầu N trong F là amino acid nào?
Câu 2. Màng bọc thực phẩm PE (polyethylene) hiện được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình để bảo quản thực phẩm. Hydrocarbon dùng để tổng hợp PE thuộc dãy đồng đẳng nào?
Câu 3. Cho các polymer sau: tơ nitron (hay tơ olon), tơ visco, nylon-6,6, tơ cellulose acetate, tơ tằm, len lông cừu. Trong số này, có bao nhiêu loại vật liệu thuộc loại tơ bán tổng hợp?
Câu 4. Một loại cao su buna – S có chứa 10,28% hydrogen về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích butadien và styrene trong cao su buna – S là?
Câu 5. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá-khử |
Li+/Li |
Mg2+/Mg |
Zn2+/Zn |
Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn, V |
-3,040 |
-2,356 |
-0,762 |
+0,799 |
Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là?
Câu 6. Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin:
Cd + Ni2+⟶Cd2+ + Ni
Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động 0,131 V; = -0,126 V.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
A |
10 |
C |
2 |
C |
11 |
C |
3 |
D |
12 |
A |
4 |
D |
13 |
D |
5 |
C |
14 |
D |
6 |
A |
15 |
A |
7 |
C |
16 |
B |
8 |
A |
17 |
D |
9 |
B |
18 |
A |
Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
1 |
a |
Đ |
3 |
a |
S |
b |
Đ |
b |
Đ |
||
c |
S |
c |
Đ |
||
d |
S |
d |
Đ |
||
2 |
a |
Đ |
4 |
a |
S |
b |
Đ |
b |
S |
||
c |
S |
c |
Đ |
||
d |
S |
d |
S |
Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
Phe |
4 |
6 |
2 |
Alkene |
5 |
Li |
3 |
2 |
6 |
0,40V |