Lý thuyết Alcohol (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Hóa học 11

4.6 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 20: Alcohol sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 20: Alcohol

A. Lý thuyết Alcohol

1. Khái niệm, danh pháp 

a. Khái niệm

Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm hydroxy (–OH) liên kết với nguyên tử carbon no.

 (ảnh 1)

Alcohol no, đơn chức, mạch hở trong phân tử có một nhóm -OH liên kết với gốc alkyl, có công thức tổng quát là CnH2n+1OH (n≥1) 

Nếu alcohol có hai hay nhiều nhóm –OH thì các alcohol đó được gọi là các alcohol đa chức (polyalcohol).

Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy. Ta có alcohol bậc 1, alcohol bậc II và alcohol bậc III.

 (ảnh 2)

b. Danh pháp 

* Danh pháp thay thế: 

Tên theo danh pháp thay thế của moncalcohol:

 (ảnh 3)

Tên theo danh pháp thay thế của polyalcohol:

 (ảnh 4)

 (ảnh 5)

 

2. Đặc điểm cấu tạo

 (ảnh 6)

Trong phần tử alcohol, các liên kết O-H và C-O đều phân cực về phía nguyên tử oxygen do oxygen có độ âm điện lớn. Do đó, trong các phản ứng hoá học, alcohol thường bị phân cắt ở liên kết O-H hoặc liên kết C-O.

3. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, các alcohol no, đơn chức từ C1 đến C12 ở trạng thái lỏng, các alcohol từ C13 trở lên ở trạng thái rắn. 

Các polyalcohol như ethylene glycol, glycerol là chất lỏng sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt. 

Alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon, dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương và dễ tan trong nước do các phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.

 (ảnh 7)

 

4. Tính chất hóa học 

a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH 

Liên kết O-H phân cực nên trong một số phản ứng, nguyên tử hydrogen trong nhóm hydroxy có thể bị thay thế. 

2R- OH + 2Na → 2RONa + H2

b. Phản ứng tạo ether

Khi đun nóng alcoho với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được ether.

c. Phản ứng tạo alkene 

Khi cho hơi alcohol no, đơn chức, mạch hở đi qua bột Al2O3 nung nóng hoặc đun alcohol với H2SO4 đặc, H3PO4 đặc, alcohol bị tách nước tạo thành alkene.

 (ảnh 8)

d. Phản ứng oxi hóa

* Oxi hoá không hoàn toàn 

Khi phản ứng với các chất oxi hoá (ví dụ: CuO), các alcohol bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành các sản phẩm khác nhau tuỳ theo bác của alcohol: alcohol bậc I bị oxi hoa thành aldehyde, alcohol bậc II bị oxi hoá thành ketone, alcohol bậc III không bị oxi hoá trong điều kiện này.

 (ảnh 9)

* Phản ứng cháy của alcohol

Các alcohol có thể bị đốt cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide, hơi nước và toả nhiệt:

CnH2n+1OH + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O (điều kiện: t0)

e. Phản ứng riêng của polyalcahol với Cu(OH)2

Các polyalcohol có các nhóm -OH liền kề như ethylene glycol, glycerol có thể tác dụng với copper(||) hydroxide tạo dung dịch màu xanh lam đậm.

 (ảnh 10)

 

5. Ứng dụng

a. Ứng dụng của alcohol

 (ảnh 11)

b. Ảnh hưởng của rượu, bia và đồ uống có cồn đến sức khỏe con người

Việc lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người như tổn thương hệ thần kinh, rối loạn tâm thần, viêm gan, xơ gan,…

6. Điều chế

a. Hydrate hoá alkene 

Các alcohol có thể được điều chế bằng phản ứng hydrate hóa alkene. Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong công nghiệp để điều chế ethanol

CH2=CH2 + H2O → C2H5OH (điều kiện H3PO4, t0)

b. Điều chế ethanol bằng phương pháp sinh hoá 

Khi lên men tinh bột, enzyme sẽ phân giải tinh bột thành glucose, sau đó giucose sẽ chuyển hoá thành ethanol. 

Phương pháp sinh hóa được sử dụng phổ biến để sản xuất các đồ uống có cồn, điều chế ethanol làm nhiên liệu sinh học.

c. Điều chế glycerol 

Trong công nghiệp, glycerol được tổng hợp từ propylene theo sơ đồ sau: 

 (ảnh 12)

Ngoài ra, glycerol còn thu được khi thuỷ phân chất béo trong quá trình sản xuất xà phòng.

Sơ đồ tư duy Alcohol

Lý thuyết Alcohol – Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Alcohol

Câu 1: Khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên, độ tan trong nước của alcohol?

A. Không thay đổi.

B. Tăng nhanh do gốc hydrocarbon là phần ưa nước tăng lên.

C. Giảm chậm do số lượng gốc -OH tăng lên.

D. Giảm nhanh do gốc hydrocarbon là phần kị nước tăng lên.

Đáp án đúng là: D

Khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên, độ tan trong nước của alcohol giảm nhanh do gốc hydrocarbon là phần kị nước tăng lên.

Câu 2: Alcohol bị oxi hóa tạo ketone là

A. propan-2-ol.

B. butan-1-ol.

C. 2-methyl propan-1-ol.

D. propan-1-ol.

Đáp án đúng là: A

Vì propan-2-ol là alcohol bậc II nên bị oxi hóa tạo ketone khi phản ứng với CuO, to.

Câu 3: Oxi hóa alcohol nào sau đây không tạo aldehyde?

A. CH3OH.

B. (CH3)2CHCH2OH.

C. C2H5CH2OH.

D. CH3CH(OH)CH3.

Đáp án đúng là: D

Vì CH3CH(OH)CH3 là alcohol bậc II khi bị oxi hoá sẽ tạo ketone.

Câu 4: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là

A. 3-methylbut-1-ene.

B. 2-methylbut-2-ene.

C. 3-methylbut-2-ene.

D. 2-methylbut-3-ene.

Đáp án đúng là: C

Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là 3-methylbut-2-ene.

CH3 – CH(CH3) – CH(OH) – CH3 H2SO4,t° CH3 – C(CH3) = CH – CH3 + H2O

Câu 5: Cho các alcohol CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH. Số alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án đúng là: A

Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là HOCH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH vì có các nhóm –OH liền kề.

Câu 6: Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n+2O (n ≥ 1).

B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2n-1O (n ≥ 1).

D. CnH2n+1O2 (n ≥ 1).

Đáp án đúng là: A

Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức là CnH2n+2O(n ≥ 1).

Câu 7: Tên thay thế của C2H5OH là

A. ethyl alcohol.

B. methyl alcohol.

C. ethanol.

D. methanol.

Đáp án đúng là: C

Tên thay thế của C2H5OH là ethanol.

Câu 8: Bậc của alcohol được tính bằng

A. Số nhóm –OH có trong phân tử.

B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử.

C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH.

D. Số C có trong phân tử alcohol.

Đáp án đúng là: C

Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy.

Câu 9: Hai alcohol nào sau đây cùng bậc

A. propan-2-ol và 1-phenyletan-1-ol.

B. propan-1-ol và phenyletan-1-ol.

C. ethanol và propan-2-ol.

D. propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol.

Đáp án đúng là: B

Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy.

Ví dụ: Alcohol bậc I là propan-1-ol và phenyletan-1-ol.

Câu 10: Trong phân tử alcohol, các liên kết O-H và C-O có đặc điểm?

A. Đều phân cực về phía nguyên tử carbon do carbon có độ âm điện lớn.

B. Đều phân cực về phía nguyên tử hydrogen do hydrogen có độ âm điện lớn.

C. Đều phân cực về phía nguyên tử oxygen do oxygen có độ âm điện lớn.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Đáp án đúng là: C

Trong phân tử alcohol, các liên kết O-H và C-O Đều phân cực về phía nguyên tử oxygen do oxygen có độ âm điện lớn.

Câu 11: Số đồng phân cấu tạo của ancohol có công thức phân tử C4H10O là

A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 7.

Đáp án đúng là: B

Đồng phân cấu tạo là ancohol của C4H10O là:

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH

CH3 – CH(CH3) – CH3 – OH

CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3

CH3 – C(CH3)2 - OH

Câu 12: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam. A là

A. propane-1,3-diol.

B. propane-1,2-diol.

C. propene-1,2-diol.

D. Glycerol.

Đáp án đúng là: B

A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam nên A có các nhóm –OH liền kề. A là propane-1,2-diol (CH3 – CH(OH) – CH2(OH)).

Câu 13: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,37185 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối sodium alcoholate thu được là

A. 2,4 gam.

B. 1,9 gam.

C. 2,85 gam.

D. 3,8 gam

Đáp án đúng là: B

nH2=0,3718524,79=0,015(mol)

Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là

Phương trình phản ứng :

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 20 (có đáp án): Alcohol

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol alcohol no đơn chức thu được 7,437 lít khí CO2 ở đkc. Công thức phân tử của alcohol là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. C3H5OH.

Đáp án đúng là: B

nCO2=7,43724,79=0,3(mol)CnH2n+2O+3n2O2t°nCO2+(n+1)H2O

Ta có: nCnH2n+2O=1nnCO20,15=1n.0,3n=2

Vậy công thức phân tử của alcohol là C2H5OH.

Câu 15: Để phân biệt ethyl alcohol nguyên chất và ethyl alcohol có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là

A. CuSO4 khan.

B. Na kim loại.

C. Benzen.

D. CuO.

Đáp án đúng là: A

Để phân biệt ethyl alcohol nguyên chất và ethyl alcohol có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan. Vì CuSO4 khan chuyển màu xanh khi gặp nước nên nhận biết ra ethyl alcohol có lẫn nước.

Xem thêm các bài tóm tắt Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá