Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl
A. CnH2nO.
B. CnH2n+2O.
C. CnH2n-2O.
D. CnH2n-4O.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Công thức tổng quát của hợp chất carbonyl no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO.
A. CH3OH, C2H5OH.
B. C6H5OH, C6H5CH2OH.
C. CH3CHO, CH3OCH3.
D. CH3CHO, CH3COCH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong phân tử hợp chất carbonyl có chứa nhóm >C=O. Vậy hợp chất carbonyl trong các hợp chất trên là CH3CHO, CH3COCH3.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là:
Các công thức thỏa mãn là: CH3CH2CH2CH2CHO, (CH3)2CHCH2CHO, (CH3)3CCHO, CH3CH2CH(CH3)CHO, CH3COCH2CH2CH3; CH3COCH(CH3)2; CH3CH2COCH2CH3.
Bài 23.4 trang 81 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất nào sau đây có tên gọi là butanal?
A. CH3CH2COCH3.
B. CH3CH2CHO.
C. CH3CH2CH2CHO.
D. (CH3)2CHCHO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phân tử butanal có mạch không phân nhánh gồm có 4 carbon và nhóm 1CHO.
Bài 23.5 trang 81 Sách bài tập Hóa học 11: Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau:
Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là
A. 2-methylbutan-3-one.
B. 3-methylbutan-2-one.
C. 3-methylbutan-2-ol.
D. 1,1-dimethylpropan-2-one.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hợp chất trên có mạch chính gồm 4 carbon, 1 nhóm CH3 ở mạch nhánh đính vào carbon số 3. Hợp chất có nhóm –C=O đính vào carbon số 2 nên thuộc hợp chất ketone.
Vậy tên của hợp chất trên là 3-methylbutan-2-one.
Bài 23.6 trang 83 Sách bài tập Hóa hc 11: Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương:
(1) C3H8.
(2) C2H5OH.
(3) CH3CHO.
A. (2) > (3) > (1).
B. (1) > (2) > (3).
C. (3) > (2) > (1).
D. (2) > (1) > (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nhiệt độ sôi của alcohol > aldehyde > hydrocarbon.
Bài 23.7 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:
Sản phẩm thu được là
A. propanol.
B. isopropyl alcohol.
C. butan-1-ol.
D. butan-2-ol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các công thức phù hợp là: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO.
A. 3-methylbutanal.
B. 2-methylbutan-3-al.
C. 2-methylbutanal.
D. 3-methylbutan-3-al.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Chất X là (CH3)2CH-CH2-CHO; có tên 3-methylbutanal.
Bài 23.10 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng oxi hoá - khử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phân tử HCN cộng vào liên kết đôi của hợp chất CH3CHO, nên phản ứng trên là phản ứng cộng.
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. CH3COCH3.
D. Cả B và C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng:
CH3CO-H + 3I2 + 4NaOH → H-COONa + 3NaI + CHI3 +3H2O
CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3-COONa + 3NaI + CHI3 +3H2O
(Ghi chú: : có phản ứng; x : không phản ứng)
Ba chất (1), (2), (3) lần lượt là
A. HCHO, CH3CHO, CH3COCH3.
B. CH3CHO, HCHO, CH3COCH3.
C. HCHO, CH3COCH3, CH3CHO.
D. CH3CHO, CH3COCH3, HCHO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chất (2), (3) phản ứng với I2/NaOH nên có nhóm CH3CO-
(2), (3) là CH3COCH3 và CH3CHO.
Chất (1), (3) phản ứng với thuốc thử Tolens chứng tỏ có nhóm –CHO
(1), (3) là HCHO và CH3CHO.
Vậy (1) là HCHO, (2) là CH3COCH3 và (3) là CH3CHO.
A. dung dịch rất loãng của aldehyde formic.
B. dung dịch aldehyde formic 37-40%.
C. aldehyde formic nguyên chất.
D. tên gọi khác của aldehyde formic.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Formalin là dung dịch aldehyde formic 37-40%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Bài 23.15 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất CH3CH=CHCHO có danh pháp thay thế là
A. but-2-enal.
B. but-2-en-4-al.
C. buten-1-al.
D. butenal.
Lời giải:
Hợp chất CH3CH=CHCHO có danh pháp thay thế là but-2-enal.
A. C3H6O.
B. C4H6O.
C. C4H8O.
D. C4H10O.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Aldehyde thuộc hợp chất carbonyl.
Aldehyde no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO.
Vậy C4H10O không thể là công thức của aldehyde.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Công thức cấu tạo của X là CH2(CHO)2
1 nhóm CHO tạo ra 2Ag
2 nhóm CHO tạo 4 Ag
Vậy 1 mol X tạo ra 4 mol Ag.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các chất tham gia phản ứng iodoform phải có nhóm CH3-CO- trong phân tử.
Các công thức phù hợp là:
CH3COCH2CH2CH3, CH3COCH(CH3)2.
A. có tính oxi hoá.
B. có tính khử.
C. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
D. có tính acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
CH3-CH=O + [H] CH3CH2OH
HCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH HCOONa + Cu2O + 3H2O
A. C2H5OH.
B. HCHO.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khi hấp thụ vào cơ thể, ban đầu methanol được chuyển hoá ở gan tạo thành HCHO.
Bài 23.21 trang 84 Sách bài tập Hóa học 11: Cho phản ứng sau:
Sản phẩm của phản ứng là chất nào sau đây?
A. 2-methylbutan-3-ol.
B. 3-methylbutan-2-ol.
C. 1,1-dimethylpropan-2-ol.
D. 3,3-dimethylpropan-2-ol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Sản phẩm có tên là 3-methylbutan-2-ol.
A. CH3OH.
B. CH3CH2OH.
C. CH3CH2CH2OH.
D. (CH3)2CHCH2OH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng tạo thành CH3CHO có phản ứng iodoform.
A. Formaldehyde.
B. Acetaldehyde.
C. Benzaldehyde.
D. Acetone.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng được với thuốc thử Tollens Có nhóm –CHO
Phản ứng tạo iodoform có nhóm CH3-CO-
Vậy chất phù hợp là CH3CHO (Acetaldehyde).
A. Methanal.
B. Ethanal.
C. Propanal.
D. Propan-2-one.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong công nghiệp, quy trình curmen dùng để điều chế phenol và propan-2-one.
Bài 23.25 trang 84 Sách bài tập Hóa học 11: Nhân xét nào sau đây không đúng?
A. Aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc I.
B. Ketone bị khử tạo thành alcohol bậc II.
C. Aldehyde phản ứng với thuốc thử Tollens tạo lớp bạc sáng.
D. Ketone phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ketone không phản ứng với Cu(OH)2.
A. Methanol.
B. Phenol.
C. Formaldehyde.
D. Acetone.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Formol là Formaldehyde (HCHO).
Xác định công thức cấu tạo của geraniol và xác định liên kết đôi nào trong geranial và geraniol có đồng phân hình học?
Lời giải:
Lời giải:
A có peak ở 3 300 cm-1 : có nhóm –OH.
B có peak ở 1710 cm-1 : có nhóm C=O.
C không có 2 peak trên C thuộc loại ether.
Vậy, công thức của A, B, C lần lượt là: C6H5CH2OH, C6H5CHO, C6H5OCH3.
Lời giải:
Do trong khói của bếp đun bằng củi, rơm rạ có chứa aldehyde formic (HCHO). Chất này có khả năng diệt trùng, chống mối mọt nên làm rổ, rá, nong, nia,... bền hơn.
Lời giải:
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Do hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và chỉ 60% lượng bạc tạo thành bám vào thành bình nên khối lượng bạc bám vào thành bình là:
m = 10,8. 0,75 .0,6 = 4,86 (g).
Bài 23.31 trang 85 Sách bài tập Hóa học 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm như hình dưới đây:
- Dây đồng được cuốn thành hình lò xo rồi nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, phần dây đồng được nung nóng có màu đen (Hình A).
- Nhúng dây đồng đang nóng vào ống nghiệm chứa ethanol, dây đồng chuyển màu vàng đỏ kim loại (Hình B). Lặp lại thí nghiệm vài lần.
Chia chất lỏng trong ông nghiệm B thành 2 phần, phần 1 cho phản ứng với thuốc thử Tollens và đun nóng thấy có lớp bạc sáng bám ở ống nghiệm (Hình C); phần 2 thực hiện phản ứng iodoform thấy có kết tủa màu vàng (Hình D).
Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hoá học.
Lời giải:
– Khi nung nóng dây đồng, đồng tiếp xúc với oxygen không khí ở nhiệt độ cao, tạo thành CuO có màu đen:
– Khi nhúng dây đồng đang nóng vào ống nghiệm chứa ethanol, xảy ra phản ứng oxi hoá ethanol tạo aldehyde acetic và đồng kim loại có màu vàng đỏ:
– Aldehyde acetic tạo thành tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng iodoform:
Lời giải:
Trong phân tử X chứa vòng benzene có một nhóm thế nên X có công thức dạng C6H5-C3H3O. Do X có phản ứng tráng bạc và có dạng trans nên X có liên kết đôi và có nhóm chức –CHO. Vậy, công thức cấu tạo của X là:
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Hợp chất carbonyl
1. Khái niệm, danh pháp
a. Khái niệm
Hợp chất carbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl. Nhóm chức carbonyl có trong aldehyde, ketone,...
b. Danh pháp
* Danh pháp thay thế:
* Tên gọi thông thường:
Một số aldehyde, ketone đơn giản được gọi theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử. Tên thông thường của các aldehyde có nguồn gốc từ tên của acid tương ứng.
2. Đặc điểm cấu tạo
Liên kết đôi C=O phân cực về phía nguyên tử oxygen:
3. Tính chất vật lí
- Các aldehyde, ketone có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương.
- Ở nhiệt độ thường, các aldehyde ở thể khí và có phân tử khối nhỏ, tan tốt trong nước. Khi số nguyên tử carbon tăng thì độ tan của hợp chất carbonyl giảm dần.
4. Tính chất hoá học
a. Phản ứng khử
Các hợp chất carbonyl bị khử bởi các tác nhân khử như NaBH4, LiAlH4,... (kí hiệu [H]) tạo thành các alcohol tương ứng, aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc I, ketone bị khử tạo thành alcohol bậc II.
b. Phản ứng oxi hóa aldehyde
* Oxi hóa aldehyde bởi nước:
Aldehyde bị oxi hoá bởi nước bromine tạo thành carboxylic acid.
Ví dụ: CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
* Oxi hoá aldehyde bởi thuốc thử Tollens
Thuốc thử Tollens là phức chất của ion Ag+ với ammonia, có công thức [Ag(NH3)2]OH. Ion Ag+ trong thuốc thử Tollens đóng vai trò là chất oxi hoá.
* Oxi hoá aldehyde bång copper(II) hydroxide
Aldehyde có thể bị oxi hoá bởi copper(II) hydroxide Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo thành kết tủa copper(I) oxide (Cu2O) màu đỏ gạch:
RCHO + 2 Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O + 3H20
c. Phản ứng cộng
Hợp chất carbonyl có thể tham gia phản ứng cộng với HCN vào liên kết đối C=O.
d. Phản ứng tạo iodoform
Các hợp chất aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl có thể phản ứng với I2, trong môi trường kiềm.
Phản ứng tạo sản phẩm kết tủa indoform nên phản ứng này được gọi là phản ứng lodoform và được dùng để nhận biết các aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl.
5. Ứng dụng
6. Điều chế
Một số hợp chất carbonyl được tổng hợp trong công nghiệp bằng phương pháp oxi hoá các hydrocarbon, oxi hóa ethylene thành acetaldehyde, oxi hoá cumene thành acetone.