Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 12 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Hoá học 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi học kì 1 Hoá học 12 Cánh diều có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 Hoá học 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1 : Công thức của ethyl acetate là
C2H5COOCH.
C2H5COOC2H5.
CH3COOCH3.
CH3COOC2H5.
Câu 2 : Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
maltose.
cellulose.
glucose.
fructose.
Câu 3 : Chất nào sau đây là amine bậc ba?
CH3CH(NH2)CH3.
(C2H5)2NH.
(C2H5)3N.
C2H5NH2.
Câu 4 : Tổng số nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử lysine là
3
4
1
2
Câu 5 : Amino acid đầu N của phân tử tetrapeptide Val-Ala-Lys-Gly là?
Valine.
Alanine.
Glycine.
Lysine.
Câu 6 : Chất nào sau đây thuộc loại tơ tự nhiên?
tơ tằm.
tơ nitron.
tơ visco.
tơ capron.
Câu 7 : Trùng hợp monomer nào sau đây thu được polyethylene (PE)?
CH2=CH2.
CH2=CHCN.
CH2=CHCl.
CH2=CH-CH3
Câu 8 : Trong thành phần của quả bông có 90% cellulose về khối lượng. Trong phân tử cellulose các đơn vị β-glucose liên kết với nhau qua liên kết nào sau đây?
liên kết β-1,6-glycoside.
liên kết β-1,4-glycoside.
liên kết β-1,3-glycoside.
liên kết β-1,2-glycoside.
Câu 9 : Chất dẻo PVC được dùng để sản xuất giày ủng, rèm nhựa, khung cửa, sàn nhựa, ống nước, vỏ cáp điện. Polymer dùng làm chất dẻo PVC không chứa nguyên tố nào sau đây?
oxygen.
carbon.
chlorine.
hydrogen.
Câu 10 : Cho dãy các chất: ethanol, acetic acid, methyl fomate, methyl acetate. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
methyl fomate.
ethanol.
acetic acid.
methyl acetate.
Câu 11 : Amine X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, chlorine chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
3
5
4
2
Câu 12 : Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
ethanol.
glucose.
acetic acid.
saccharose.
Câu 13 : Công thức cấu tạo của peptide sau có tên là
Gly-Gly-Ala-Val.
Val-Ala-Gly-Gly.
Val-Gly-Gly-Ala.
Val-Gly-Ala-Gly.
Câu 14 : Cho dãy các chất sau: glucose, tinh bột, saccharose và cellulose. Số chất bị thủy phân trong dung dịch acid là
4
3
2
1
Câu 15 : Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?
HCl.
MgCl2.
BaCl2.
NaCl.
Câu 16 : Insuline là hocmon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insuline thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide: Phe-Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ thự đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là
Thr.
Pro.
Tyr.
Lys.
Câu 17 : Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng?
Poly(methyl mathacrylate).
Poly(vinyl acetate).
Polystyrene.
poly(phenol formaldehyde).
Câu 18 : Cao su buna-S được phổ biến làm lốp xe, băng tải, … Cao su buna-S được tổng hợp từ các chất nào sau đây?
CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-CN.
CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-Cl.
CH2=CCl-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.
CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.
Câu 1 : Chất X là một ester có mùi thơm của hoa nhài. X có công thức cấu tạo như sau:
a. Công thức phân tử của X là C8H10O2.
b. X làm mất màu tối đa 2 mol dung dịch bromine ở nhiệt độ thường.
c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong X là 72%.
d. Tên gọi của X là methyl benzoate.
Câu 2 : Thyroxine là loại hormone được tiết ra từ tuyến giáp, tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể. Thyroxine là loại thuốc được sử dụng điều trị bệnh thiếu hụt hormone tuyến giáp. Cho công thức cấu tạo của thyroxine sau:
a. Công thức phân tử của thyroxine là C15H11I4N
b. Thyroxine tồn tại dạng ion lưỡng cực là:
c. Thyroxine thuộc hợp chất amino acid.
d. Khi thiếu hụt hormone thyroxine có thể gây ra bênh bứu cổ và bệnh chậm phát triển não ở trẻ sơ sinh.
Câu 3 : Cho dãy các chất sau: aniline (X); glutamic acid (Y); Gly-Ala (Z).
a. Các chất trên đều có chứa các nguyên tố C, H, O và N trong phân tử.
b. Các chất trên đều tác dụng được với dung dịch HCl.
c. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng; Y là chất rắn.
d. Chất Z có phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành màu tím đặc trưng.
Câu 4 : Nylon-6,6 một loại polymer tổng hợp, được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp khác nhau, bởi các đặc tính đặc biệt và phạm vi ứng dụng rộng rãi của nó. Nó được xem là một trong những loại nhựa kỹ thuật được sử dụng phổ biến nhất. Nylon-6,6 là một polymer được tổng hợp từ adipic acid và và hexamethylenediamine.
a. Nylon-6,6 được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng.
b. Trong một mắt xích của nylon-6,6, phần trăm khối lượng carbon là 31,86%.
c. Tơ được chế tạo từ nylon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
d. Nylon-6,6 thuộc loại polyamide kém bền trong môi trường acid hoặc môi trường base.
Câu 1 : Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6). Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?
Câu 2 : Monosodium glutamate là một muối của glutamic acid (C5H9NO4), được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính). Monosodium glutamate có phân tử khối là bao nhiêu?
Câu 3 : Keo dán poly(urea-fomaldehyde) được dùng làm chất kết dính trong gỗ ván ép. Khi sử dụng cần bổ xung chất đóng rắn như ammonium chloride để tạo mạng không gian. Để tổng hợp được 21,6 kg poly(urea-fomaldehyde) cần x kg urea và y kg formaldehyde. Biết hiệu suất quá trình tổng hợp là 60%. Tổng x + y có giá trị là bao nhiêu?
Câu 4 : Một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 68% muối sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của quá trình là 78%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Để sản xuất được một đơn hàng 100000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1-D | Câu 2-B | Câu 3-B | Câu 4-A | Câu 5-A | Câu 6-A |
Câu 7-A | Câu 8-B | Câu 9-A | Câu 10-A | Câu 11-C | Câu 12-B |
Câu 13-C | Câu 14-B | Câu 15-B | Câu 16-B | Câu 17-D | Câu 18-D |
Câu 1 :
a. sai, công thức phân tử là C9H10O2.
b. sai, X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường.
c. đúng
d. sai, tên gọi của X là benzyl acetate.
Câu 2 :
a. đúng
b. đúng
c. sai, thyroxine thuộc hữu cơ tạp chức.
d. đúng
Câu 3 :
a. sai, aniline không chứa O trong phân tử
b. Đúng
c. đúng
d. sai, Z là dipeptide nên không phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành màu tím đặc trưng.
Câu 4 :
a. đúng
b. đúng
c. sai, tơ được chế tạo từ nylon – 6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
d. đúng
Câu 1 :
Các chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp là: (1), (2), (4), (5), (6)
Câu 2 :
Phân tử khối của monosodium glutamate (C5H8NO4Na) là: 169amu
Câu 3 :
(NH2)2CO + HCHO → poly (urea – fomaldehyde)
n poly(urea – fomaldehyde) = mol
Vì hiệu suất phản ứng: n (NH2)2CO + n HCHO = 300:60% + 300:60% =1000 mol
m (NH2)2CO + m HCHO = 500.60 + 500.30 = 45000g = 45kg.
Câu 4 :
Mỗi bánh xà phòng nặng 100g, trong đó có 68% muối sodium stearate
Khối lượng muối sodium stearate trong 100000 bánh xà phòng là: 100000.100.68% = 6800000g
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Khối lượng tristearin cần dùng là: = 9115,23kg
Khối lượng chất béo cần dùng là: 9115,23 : 89% = 102412kg
Đề thi học kì 1 Hoá học 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Amino acid nào sau đây có khối lượng phân tử là 89 amu?
A. Glycine.
B. Alanine.
C. Valine.
D. Lysine.
Câu 2. Số liên kết peptide trong phân tử peptide Ala-Val-Ala-Gly-Ala là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 3. Thuốc thử để phân biệt methylamine và trimethylamine là
A. quỳ tím.
B. HCl.
C. HNO2.
D. FeCl3.
Câu 4. Loại polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?
A. Polyethylene.
B. Poly(vinyl chloride).
C. Polyisoprene.
D. Tơ olon.
Câu 5. Trùng hợp propylene thu được polymer có tên gọi là
A. polystyrene.
B. polyethylene.
C. polypropylene.
D. poly(vinyl chloride).
Câu 6. Trên các sản phẩm làm từ chất dẻo thường có kí hiệu gồm các mũi tên tạo hình tam giác cho biết vật liệu có thể tái chế (mã tái chế) và một số đi kèm mô tả loại nhựa cấu thành sản phẩm (mã nhận diện nhựa). Ví dụ trong mã tái chế dưới đây có số 3 là kí hiệu của nhựa poly(vinyl chloride). Tên của monomer dùng để điều chế loại polymer này là
A. methylbenzene.
B. vinyl chloride.
C. vinylbenzene.
D. cyclohexane.
Câu 7. Tơ capron thuộc loại tơ
A. vinylic.
B. polyester.
C. polyamide.
D. thiên nhiên.
Câu 8. Cho các chất: methylmethacrylate (1), toluene (2), acrylonitrile (3), valine (4), styrene (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (5).
C. (1), (3) và (5).
D. (3), (4) và (5).
Câu 9. Cho các polymer sau: poly(vinyl chloride), polystyrene, polyethylene, polybuta-1,3-diene, polyisoprene, tơ capron. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng cộng trong điều kiện thích hợp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ?
A. Theo nguồn gốc, tơ được chia thành 3 loại: tơ tự nhiên, tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp.
B. Tơ là những vật liệu polymer hình sợi, mạch dài, thường phân nhánh.
C. Tơ tằm thuộc loại polypeptide.
D. Tơ là vật liệu kém bền trong môi trường acid cũng như trong môi trường base.
Câu 11. Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học?
A. Pin Galvani.
B. Pin nhiên liệu.
C. Acquy.
D. Pin mặt trời.
Câu 12. Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Mg2+/Mg, H2O/H2, OH-, 2H+/H2, Ag+/Ag. Cặp oxi hoá/khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy là
A. 2H+/H2.
B. Ag+/Ag.
C. H2O/H2,OH-.
D. Mg2+/Mg.
Câu 13. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 1e → Fe2+ là
A. Fe3+/Fe2+.
B. Fe2+/Fe.
C. Fe3+/Fe.
D. Fe2+/Fe3+.
Câu 14. Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Zn. Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?
A. Mg2+/Mg.
B. Zn2+/Fe.
C. Na+/Na.
D. Al3+/Al.
Câu 15. Cho phản ứng hoá học:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Cu2+ khử Fe thành Fe2+.
B. Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.
C. Fe có tính khử yếu hơn Cu.
D. Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hoá.
Câu 16. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá– khử: Fe2+/Fe, K+/K, Ag+/Ag, Mg2+/Mg, Cu2+/Cu lần lượt là -0,44V, -2,924V, +0,799V, -2,353V, +0,340V. Ở điều kiện chuẩn, kim loại Cu khử được ion kim loại nào sau đây?
A. Na+.
B. Mg2+.
C. Ag+.
D. Fe2+.
Câu 17. Cho biết: = -0,440 V; = +0,340 V.
Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là
A. 0,920V.
B. 1,660V.
C. 0,100V.
D. 0,780V.
Câu 18. Cho = 0,59 V và = 0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử là
A. – 0,25 V.
B. – 0,34 V.
C. 0,35 V.
D. 0,34 V.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1. Cho phổ khối lượng của ester X như sau:
a. X là ester của methyl alcohol.
b. Ester X có khối lượng phân tử là 60 amu.
c. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức là CH3COONa.
d. Nhiệt độ sôi của X cao hơn ethyl alcohol và acetic acid.
Câu 2. Cho các phát biểu sau đây về hợp chất carbohydrate.
a. Tinh bột gồm amylose và amylopectin.
b. Cellulose và tinh bột đều là các disaccharide có trong tự nhiên.
c. Cellulose tan trong dung dịch chứa phức chất của Cu2+ với ammonia.
d. Glucose phản ứng với methyl alcohol (có mặt khí HCl) do trong cấu tạo có nhóm-OH hemiacetal.
Câu 3. Tơ polyamide dùng để dệt vải lót lốp ô tô, máy bay; vải may mặc; bện làm dây cáp, dây dù, lưới đánh cá; làm chỉ khâu vết mổ. Polyamide còn được dùng để đúc những bộ phận máy chạy êm, không gỉ (bách xe răng cưa, chân vịt tàu thuỷ, cánh quạt điện).
a. Tơ polyamide kém bền dưới tác dụng của acid và kiềm do liên kết -CO-NH- phản ứng được với cả acid và kiềm.
b. Polymer thuộc loại polyamide là tơ lapsan, nylon-6,6 và tơ enang.
c. Tơ polyamide là loại tơ có chứa liên kết amide (-NH-CO-).
d. Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16 950 amu. Số mắt xích trong công thức phân tử của tơ capron trên là 160.
Câu 4. Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau:
a. Tại điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá Zn(s) thành ion Zn2+(aq).
b. Sức điện động chuẩn của pin là 0,76 V.
c. Tại điện cực anode xảy ra quá trình khử ion H+(aq) thành khí H2(g).
d. Phản ứng xảy ra trong pin là: H2(g) + Zn2+(aq) Zn(s) + 2H+(aq).
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Vị tanh của cá, đặc biệt cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao. Công thức cấu tạo của X là?
Câu 2. Poly(methyl methacrylate) (PMMA) cho ánh sáng truyền qua trên 90% nên được sử dụng làm thuỷ tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào thu được PMMA?
Câu 3. Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, tiền thân của polyester PET, được sử dụng để sản xuất quần áo và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene theo sơ đồ sau:
Có bao nhiêu phân tử oxygen đã phản ứng với 1 phân tử p-xylene trong phản ứng trên?
Câu 4. Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16 950 amu. Số mắt xích trong công thức phân tử của tơ capron trên là?
Câu 5. Cho giá trị thế điện cực của một số cặp oxi hóa – khử: = -0,44 V; = -0,76; = 0,34 V; = 0,80. Có bao nhiêu ion có thể oxi hóa được kim loại Fe?
Câu 6. Một pin điện hoá được thiết lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hoá/khử là M2+/M và Ag+/Ag. Cho biết:
Cặp oxi hoá-khử |
Fe2+/Fe |
Ni2+/Ni |
Sn2+/Sn |
Cu2+/Cu |
Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,44 |
-0,257 |
-0,137 |
+0,340 |
+0,799 |
Nếu M là một trong số các kim loại: Fe, Ni, Sn, Cu thì sức điện động chuẩn lớn nhất của pin bằng bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
10 |
B |
2 |
A |
11 |
D |
3 |
C |
12 |
A |
4 |
D |
13 |
A |
5 |
C |
14 |
C |
6 |
B |
15 |
D |
7 |
C |
16 |
C |
8 |
C |
17 |
D |
9 |
B |
18 |
A |
Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
1 |
a |
Đ |
3 |
a |
Đ |
b |
Đ |
b |
S |
||
c |
S |
c |
Đ |
||
d |
S |
d |
S |
||
2 |
a |
Đ |
4 |
a |
Đ |
b |
S |
b |
Đ |
||
c |
Đ |
c |
Đ |
||
d |
Đ |
d |
S |
Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
(CH3)3N |
4 |
150 |
2 |
methyl methacrylate |
5 |
2 |
3 |
3 |
6 |
1,24V |