Bộ 10 đề thi học kì 1 Hoá 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

69

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 12 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Hoá học 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 Hoá học 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Hoá học 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn

Câu 1 : Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn không màu?

  • A.

    C6H5NH2.

  • B.

    H2NCH2COOH.         

  • C.

    CH3NH2.

  • D.

    CH3COOC2H5.

Câu 2 : Chất nào sau đây là amine no, đơn chức, mạch hở?

  • A.

    NH3.

  • B.

    H2NCH2NH2.

  • C.

    CH3NH2.

  • D.

    C6H5NH2.

Câu 3 : Protein nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch keo?

  • A.

    Fibroin.

  • B.

    Collagen (da, sụn).    

  • C.

    Myosin.

  • D.

    Hemoglobin.

Câu 4 : Trong đời sống, polyethylene (PE) là polymer thông dụng, được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hóa mĩ phẩm,… PE được điều chế từ phản ứng trùng hợp của monomer nào sau đây?

  • A.

    CH2=CH2.

  • B.

    CH2=CH-CH3

  • C.

    CH2=CHCl.    

  • D.

    CH3-CH3.

Câu 5 : Muối diazonium thường được sử dụng để tổng hợp phẩm nhuộm azo và dược phẩm. Muối diazonium X được điều chế từ aniline theo sơ đồ sau:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Hoá 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

Chất X có công thức là

  • A.

    [C6H5N2]+Cl.         

  • B.

    [C6H5NH2]+Cl.     

  • C.

    [C6H5NH3]+Cl.

  • D.

    [C6H5N2H]+Cl.

Câu 6 : Cho các dung dịch: glycerol, albumin, saccharose, glucose. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base là

  • A.

    4

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    3

Câu 7 : Muối monosodium glutamate là muối của glutamic acid (HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH), được sử dụng để sản xuất bột ngọt (mì chính). Phân tử khối của monosodium glutamate là

  • A.

    169.

  • B.

    147.

  • C.

    191.

  • D.

    193.

Câu 8 : Một peptide X có cấu trúc như sau:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Hoá 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Chất X có đầu N là Gly.        

  • B.

    Chất X có hai liên kết peptide.

  • C.

    1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH.

  • D.

    Chất X thuộc loại dipeptide.

Câu 9 : Cho các phát biểu sau:

(a) Peptide Ala–Gly có phản ứng màu biuret.

(b) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(c) Nguyên liệu để sản xuất nylon–6 là e-aminocaporic acid.

(d) Nước cam nên pha cùng với sữa để tăng thêm vị thơm, ngon của sữa.

(đ) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 thì thu được kết tủa màu xanh.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    1

  • D.

    2

Câu 10 : Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSOthì thu được

  • A.

    kết tủa màu xanh nhạt

  • B.

    dung dịch màu xanh lam

  • C.

    kết tủa xanh lam        

  • D.

    dung dịch màu xanh nhạt.

Câu 11 : Amine nào sau đây ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

  • A.

    Methylamine 

  • B.

    Aniline

  • C.

    Phenyl amine 

  • D.

    N,N – dimethylethanamine.

Câu 12 : Amine không được ứng dụng trong lĩnh vực vào dưới đây?

  • A.

    Dược phẩm    

  • B.

    Phẩm nhuộm

  • C.

    Công nghiệp polymer

  • D.

    Công nghiệp silicate.

Câu 13 : Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học đặc trưng của amino acid?

  • A.

    Tính oxi hóa mạnh                 

  • B.

    Tính khử mạnh

  • C.

    Tính lưỡng tính                      

  • D.

    Tính acid mạnh

Câu 14 : Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố carbon và hydrogen.

(b) Nhiệt độ sôi của methyl acetate thấp hơn propionic acid.

(c) Tơ cellulose acetat thuộc loại tơ hóa học.

(d) Ở điều kiện thường, các amine đều là chất khí, có mùi khó chịu và độc.

(e) Nước ép của chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(f) Tất cả các peptite mạch hở đều có phản ứng thủy phân.

(g) Trong phân tử tripeptite Glu-Lys-Ala có chứa 3 nguyên tử N.

Số phát biểu đúng 

  • A.

    5

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    2

Câu 15 : Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.

    Ethylamine là chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước

  • B.

    Dung dịch alanine và glycine đều không làm quỳ tím đổi màu

  • C.

    Dung dịch (Gly)2Ala hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím

  • D.

    Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.v

Câu 16 : Trong phản ứng màu biuret, peptide và protein tạo ra sản phẩm màu tím là do

  • A.

    sự kết tủa của ion đồng

  • B.

    sự tạo thành liên kết hydrogen

  • C.

    sự hình thành phức chất giữa ion đồng và nhóm peptide liên kết

  • D.

    sự phản ứng của ion đồng với nhóm – NH2

Câu 17 : Trùng hợp chất nào sau đây thu được cao su isoprene?

  • A.

    CH2=CH – CH=CH2  

  • B.

    CH2=C(CH3) – CH=CH2             

  • C.

    CH2=CCl – CH=CH2.

  • D.

    CH2=C(CH3) – C(CH3)=CH2

Câu 18 : Cao su buna – N được tổng hợp bằng cách trùng hợp buta – 1,3 – diene với chất nào sau đây?

  • A.

    Isoprene

  • B.

    Sodium

  • C.

    Acrylonitrile

  • D.

    Styrene

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai

Câu 1 : Lysine đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thụ calcium. Ngoài ra, lysine còn giúp sản xuất năng lượng, hệ miễn dịch, collagen và elastin. Cho công thức khung của lysine như sau:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Hoá 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 3)

a) Phân tử khối lysine là 147.

 Đúng
 Sai

b) Lysine là chất có tính lưỡng tính.

 Đúng
 Sai

c) Dung dịch lysine không làm đổi màu quỳ tím.

 Đúng
 Sai

d) Dưới tác dụng của điện trường ở pH = 6, lysine không dịch chuyển.

 Đúng
 Sai

Câu 2 : Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng. Lớp bạc này thường được tạo thành từ phản ứng tráng bạc của glucose theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa vừa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch glucozơ 2%; lắc đều rồi để ống nghiệm cố định trong cốc nước nóng.

Sau bước 2, trong dung dịch có chứa phức chất [Ag(NH3)2]OH.

 Đúng
 Sai

Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

 Đúng
 Sai

Sau bước 3, sản phẩm hữu cơ thu được là ammonium gluconate.

 Đúng
 Sai

Nếu thay thế dung dịch glucose bằng dung dịch nước mía thì phản ứng tráng bạc vẫn xảy ra.

 Đúng
 Sai

Câu 3 : Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật. Một số protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào. Đối với loại protein đơn giản, thành phần cấu tạo gồm các đơn vị α – amino acid.

a) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.

 Đúng
 Sai

b) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.

 Đúng
 Sai

c) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein.

 Đúng
 Sai

d) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật không cần thiết ở thực vật.

 Đúng
 Sai

Câu 4 : Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm, vải bạt, vải làm cánh buồm, sợi gia cường

a) CH2=CHCN.là monomer để điều chế tơ nitron.

 Đúng
 Sai

b) Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

 Đúng
 Sai

c) Khi trùng hợp buta-1,3 -diene với acrylonitrinle thu được cao su buna -N.

 Đúng
 Sai

d) Thành phần của tơ olon không chứa nguyên tử N.

 Đúng
 Sai
Phần 3. Trả lời ngắn

Câu 1 : Trong công nghiệp, PVC dùng làm chất dẻo được sản xuất từ ethylene với hiệu suất giả định cho từng bước theo sơ đổ sau:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Hoá 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 6)

Cần bao nhiêu tấn ethylene để sản xuất 1 tấn PVC theo sơ đồ và hiệu suất trên? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai

Câu 2 : Sơ đồ điều chế ethanol từ tinh bột:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Hoá 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 5)\

Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Thể tích ethanol 40° thu được là V lít. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,79 g/mL (làm tròn một chữ số thập phân).

Câu 3 : Một loại chất béo có chứa 70% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 17 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Giá trị của x là. Làm tròn số nguyên.

Câu 4 : Cho 7,5 gam glycine (H2NCH2COOH) tác dụng hết với NaOH sau phản ứng thu được m gam muối. Tìm giá trị của m.     

   ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần trắc nghiệm

Câu 1-B Câu 2-C Câu 3-D Câu 4-A Câu 5-A Câu 6-A
Câu 7-A Câu 8-B Câu 9-D Câu 10-A Câu 11-A Câu 12-D
Câu 13-C Câu 14-C Câu 15-A Câu 16-C Câu 17-B Câu 18-C

Phần câu hỏi đúng sai

Câu 1 :

a) sai, phân tử khối lysine là 146

b) đúng

c) sai, lysine làm đổi màu quỳ tím sang xanh.

d) sai, dưới tác dụng của điện trường ở PH = 6, lysine di chuyển về điện cực âm.

Câu 2 : 

a) đúng

b) sai, thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde ( - CHO )

c) đúng

d) sai, trong nước mía chứa saccharose không phản ứng với AgNO3/NH3.

Câu 3 : 

a) đúng

b) đúng

c) sai, vì một số protein có sẵn trong tự nhiên.

d) sai, protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật, thực vật.

Câu 4 :

a) Đúng

b) sai, tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

c) đúng

d) sai, có chứa nguyên tử nitrogen.

Phần 3. Trả lời ngắn

Câu 1 :

Hiệu suất của cả quá trình là: ( 80%.70%.75% ).100 = 42%

Bộ 10 đề thi học kì 1 Hoá 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 7)

Khối lượng ethylene cần dùng là: 1.2862,5:42%=0,95tấn

Câu 2 :

Hiệu suất chung của quá trình là : (80%.90%).100 = 72%

tinh bột = 162 : 162 = 1 mol

Theo sơ đồ phản ứng : n C2H5OH = 2.n tinh bột = 1.2 = 2 mol

C2H5OH = 2.46 = 92g

C2H5OH = mD=920,79=920079ml

Thể tích ethanol 40o là : 920079.10040=291,1ml = 0,29L

Câu 3 :

Khối lượng triolein có trong chất béo là: 17.70% = 11.9kg

n triolein 11,9.103884=13,46mol

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

          13,46                                             40,38

C17H33COONa = 40,38.304 = 12275,52g

Vì mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate nên

Số bánh xà phòng thu được là: 12275,52: 60  205 bánh

Câu 4 : 

glycine = 7,5 : 75 = 0,1 mol

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

   0,1 →                                          0,1

muối = 0,1.97 = 9,7g

Đề thi học kì 1 Hoá học 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Chất nào sau đây thể khí ở điều kiện thường ?

A. Methyl amine.

B. Aniline.

C. Cellulose.

D. Glucose.

Câu 2. Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

A. Saccharose.

B. Albumin.

C. Triglyceride.

D. Cellulose.

Câu 3. Cho các phát biểu sau:

(a) Không nên vắt chanh vào sữa khi uống.

(b) Enzyme bị biến tính không thể thực hiện vai trò xúc tác.

(c) Khi làm đậu phụ xảy ra sự đông tụ protein.

(d) Sự thuỷ phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.

(e) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 4. Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo thành. Các đơn vị nhỏ này được gọi là

A. mắt xích.

B. monomer.

C. hệ số polymer hóa.

D. hệ số trùng hợp.

Câu 5. Monomer tạo nên mắt xích của polypropylene (PP) là

A. CH4.

B. CH2=CH2.

C. CH3 – CH=CH2.

D. CH≡CH.

Câu 6. Teflon là polymer nhiệt dẻo, dùng để tráng, phủ lên chảo, nồi để chống dính, được trùng hợp từ monomer là

A. CF2 = CF2.

B. CH2 = CH2.

C. CFH = CFH.

D. CH2 = CHCl.

Câu 7. Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là

A. Polyethylene.

B. Poly(vinyl chloride).

C. Nylon 6-6.

D. Cao su thiên nhiên.

Câu 8. Tơ visco thuộc loại tơ?

A. Polyamide.

B. Polyester.

C. Thiên nhiên.

D. Bán tổng hợp.

Câu 9. Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. PVC.

B. PET.

C. Cao su buna.

D. Teflon.

Câu 10. Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzene (2), acrylonitrile (3), glycine (4), vinyl acetate (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (5).

C. (1), (3) và (5).

D. (3), (4) và (5).

Câu 11. Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là

A. Fe3+/Fe2+.

B. Fe2+/Fe.

C. Fe3+/Fe.

D. Fe2+/Fe3+.

Câu 12. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?

A. Na+/Na.

B. 2H+/H2.

C. Al3+/Al.

D. Cl2/2Cl.

Câu 13. Cặp oxi hóa – khử của kim loại là

A. dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

B. dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.

C. dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.

D. dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.

Câu 14. Trong số các ion: Ag+, Al3+, Na+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

A. Na+.

B. Mg2+.

C. Ag+.

D. Al3+.

Câu 15. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là

A. K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.

B. Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.

C. Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.

D. Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.

Câu 16. Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni − Cu, quá trình xảy ra ở anode là

A. Ni ⟶ Ni2+ + 2e.

B. Cu ⟶ Cu2+ + 2e.

C. Cu2+ + 2e ⟶ Cu.

D. Ni2+ + 2e ⟶ Ni.

Câu 17. Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết   EAl3+/Alο = -1,66 V; EPb2+/Pbο = -0,13 V. Sức điện động của pin điện hoá Al – Pb là

A. 1,79V.

B. −1,79V.

C. −1,53V.

D. 1,53V.

Câu 18. Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn Epin (Pb  Cu)ο = 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn Epin (Zn  Cu)ο = 1,10 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là

A. 0,63 V.

B. 1,57 V.

C. 0,47 V.

D. 0,55 V.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Oleic acid là một acid béo. Chất béo được tạo nên từ oleic acid và glycerol là triolein.

a. Công thức oleic acid có thể viết gọn là C17H31COOH.

b.  Triolein thể lỏng ở điều kiện thường.

c. Trong phân tử oleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis.

d. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH.

Câu 2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về carbohydrate?

a. Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần.

b. Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO3/NH3 trong nước nóng, thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm.

c. Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thuỷ phân tinh bột hoặc thuỷ phân saccharose.

d. Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens) để phân biệt glucose và fructose.

Câu 3. Poly(methyl methacrylate) (viết tắt là PMMA) là một polymer được điều chế từ methyl methacrylate. PMMA được sử dụng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglass. Plexiglass được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong các máy móc nghiên cứu, trong xây dựng, trong y học dùng làm răng giả, xương giả, ...

a. Methyl methacrylate có một liên kết đôi C = C trong phân tử.

b. Phản ứng tổng hợp PMMA từ methyl methacrylate thuộc loại phản ứng trùng ngưng.

c. Trong một mắt xích PMMA, phần trăm khối lượng nguyên tố carbon là 58%.

d. Từ methacrylic acid (CH2=C(CH3)COOH) và methanol có thể điều chế trực tiếp được methyl methacrylate.

Câu 4. Pin Galvani Zn − Cu gồm điện cực kẽm và điện cực đồng được nối với nhau bởi cầu muối (thường chứa dung dịch KCl bão hòa).

a. Khi hoạt động, điện cực Zn bị tan đi.

b. Tại cực dương (cathode) xảy ra sự oxi hóa Zn.

c. Dòng electron di chuyển từ cực Zn sang cực Cu.

d. Khối lượng cực Cu tăng lên so với trước khi hoạt động.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 78,51%; %H = 8,41%; %N = 13,08%. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu đồng phân amine thơm?

Câu 2. Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,... có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào?

Câu 3. Cho các polymer: tinh bột, nitron, tơ tằm, capron, polyethylene, nylon-7, polypropylene, nylon-6,6. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer tổng hợp?

Câu 4. Phân tử khối của một đoạn mạch cellulose là 2 430 000. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch cellulose nêu trên là?

Câu 5. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá-khử

Li+/Li

Mg2+/Mg

Zn2+/Zn

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn, V

-3,040

-2,356

-0,762

+0,799

Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là?

Câu 6. Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin:

Cd + Ni2+⟶Cd2+ + Ni

Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động 0,131 V; E0Pb2+/Pb = -0,126V.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

10

C

2

B

11

B

3

A

12

B

4

A

13

A

5

C

14

C

6

A

15

D

7

A

16

A

8

D

17

D

9

B

18

A

Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

1

a

S

3

a

Đ

b

Đ

b

S

c

S

c

S

d

Đ

d

Đ

2

a

Đ

4

a

Đ

b

Đ

b

S

c

Đ

c

Đ

d

S

d

Đ

Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

4

4

15000

2

Phản ứng cắt mạch

5

Li

3

6

6

0,40V

Đánh giá

0

0 đánh giá