Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức trọng tâm về Crom (III) clorua CrCl3 bao gồm định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế của Crom, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:
Crom (III) clorua CrCl3: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Crom(III) clorua, còn được gọi với cái tên khác là là cromic clorua, cái tên dùng để mô tả một vài hợp chất có công thức chung là CrCl3(H2O)x, trong đó x có thể là 0, 5, 6. Công thức hóa học là CrCl3
- Công thức phân tử: CrCl3
II. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn khan, có màu tím, tan tốt trong nước. Dạng ngậm nước CrCl3.6H2O có màu xanh đậm
- Nhận biết: Cho tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa có màu lục xám
CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl
III. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối.
- Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
1. Tính chất của muối
Tác dụng với kim loại
CrCl3 + Zn → Cr + ZnCl3
Tác dụng với dung dịch bazơ
CrCl3 + 3KOH → Cr(OH)3 + 3KCl
Tác dụng với dung dịch muối
CrCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl + Cr(NO3)3
2. Tính khử và tính oxi hóa
- Có tính khử, dễ bị oxi hóa lên Cr6+
2CrCl3 + 16NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 6NaCl + 8H2O
- Tính oxi hóa:
2CrCl3 + 3Mg → 2Cr + 3MgCl2
IV. Điều chế
- Crom (III) clorua có thể được điều chế bằng cách clo hóa trực tiếp kim loại crom, hoặc gián tiếp bằng sự clo hóa cacbothermic với oxit crom ở nhiệt độ từ 650 đến 800oC:
Cr2O3 + 3C + 3Cl2 → 2CrCl3 + 3CO
- Khử nước bằng trimetylsilyl clorua trong THF cho solvate
CrCl3 + 12Me3SiCl → CrCl3(THF)3 + 6(Me3Si)2O + 12HCl
- Điều chế bằng cách xử lý hexahydrat với thionyl clorua
CrCl3 + 6SOCl2 → CrCl3 + 6SO2 + 12HCl
Xem thêm Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế hay, chi tiết khác của Hợp chất Crom: