Vận dụng 2 trang 90 Toán 10 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 10

3.3 K

Với giải Vận dụng 2 trang 90 Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto

Vận dụng 2 trang 90 Toán lớp 10: Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực F1=OA,F2=OB có độ lớn lần lượt là 400 N, 600 N (hình 8). Cho biết góc giữa hai vectơ là 60. Tìm độ lớn của vectơ hợp lực F là tổng của hai lực F1 và F2

Phương pháp giải:

Bước 1: Dựng hình bình hành AOBC

Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành tìm tổng lực

Bước 3: Xác định độ lớn của vectơ tổng.

Lời giải:

Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: F=F1+F2=OA+OB=OC;

AC=OB=600AOB^=60OAC^=120 (hai góc bù nhau trong hình bình hành).

Áp dụng định lý cos ta có:

OC=OA2+AC22OA.AC.cos(120)

            =4002+60022.400.600.cos(120)871,78N

Vậy độ lớn của vectơ hợp lực F gần bằng 871,78 N

Lý thuyết Tổng của hai vectơ

Cho hai vectơ a và b. Từ một điểm A tùy ý, lấy hai điểm B, C sao cho AB=a,  BC=b. Khi đó AC được gọi là tổng của hai vectơ a và b và được kí hiệu là a+b.

Vậy a+b=AB+BC=AC.

Phép toán tìm tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.

Quy tắc ba điểm

Với ba điểm M, N, P, ta có MN+NP=MP.

Chú ý: Khi cộng vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai.

Ví dụ: Cho các điểm A, B, C, D, E, F phân biệt. Thực hiện phép cộng các vectơ:

AC+CD;  BC+CB;  DC+CE+EF.

Hướng dẫn giải

Áp dụng quy tắc ba điểm, ta có:

AC+CD=AD.

BC+CB=BB=0.

DC+CE+EF=DE+EF=DF.

Quy tắc hình bình hành

Nếu OACB là hình bình hành thì ta có OA+OB=OC.

Ví dụ: Cho hình chữ nhật MNPQ và hai vectơ x,  y như hình bên. Tính tổng của hai vectơ x và y.

Hướng dẫn giải

Ta có x=AD,  y=AB.

Suy ra x+y=AD+AB.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có AD+AB=AC.

Vậy x+y=AC.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

HĐ Khởi động trang 88 Toán lớp 10: Một kiện hàng được vận chuyển từ điểm A đến điểm B rồi lại được vận chuyển từ điểm B đến điểm C. Tìm vectơ biểu diễn tổng của hai độ dịch chuyển:AB+BC...

HĐ Khám phá 1 trang 88 Toán lớp 10: Một robot thực hiện liên tiếp hai chuyển động có độ dịch chuyển lần lượt được biểu diễn bởi 2 vectơ AB và BC (Hình 1). Tìm vectơ biểu diễn sự dịch chuyển của rô bốt sau hai sự dịch chuyển trên...

HĐ Khám phá 2  trang 89 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD (Hình 4). Chứng minh rằng: AB+AD=AC...

Thực hành 1 trang 89 Toán lớp 10: Cho hình thang ABCD có đáy là AB và CD. Cho biết a=AC+CB; b=DB+BC. Chứng minh rằng hai vectơ a và b cùng hướng....

Thực hành 2 trang 89 Toán lớp 10: Cho tam giác đều ABC cạnh có độ dài là a. Tính độ dài vectơ AB+AC...

Vận dụng 1 trang 90 Toán lớp 10: Một máy bay có vận tốc chỉ theo hướng bắc, vận tốc gió là một vectơ theo hướng đông như hình 7. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên...

HĐ Khám phá 2 trang 90 Toán lớp 10: Cho 3 vectơ a, b, c được biểu diễn như hình 9. Hãy hoàn thành các phép cộng vectơ sau và so sánh kết quả tìm được:...

Thực hành 3 trang 91 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Tính độ dài các vectơ sau:...

HĐ Khám phá 3 trang 91 Toán lớp 10: Tìm hợp lực của hai lực đối nhau F và F (hình 11)...

Thực hành 4 trang 92 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1 và một điểm O tùy ý. Tính độ dài của các vectơ sau:...

HĐ Khám phá 4 trang 92 Toán lớp 10: a) Cho điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta đã biết MB=-MA=AM. Hoàn thành phép cộng vectơ sau: MA+MB=MA+AM=?...

Thực hành 5 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:...

Bài 1 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:...

Bài 2 trang 93 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD, thực hiện các phép cộng và trừ vectơ sau:...

Bài 3 trang 93 Toán lớp 10: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ:...

Bài 4 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng:...

Bài 5 trang 93 Toán lớp 10: Cho ba lực F1=MA, F2=MB và F3=MC cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1, F2, F3 đều là 10 N và AMB^=90°. Tìm độ lớn của lực F3 ...

Bài 6 trang 93 Toán lớp 10: Khi máy bay nghiêng cánh một góc α, lực F1 của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng F1 và lực cản F2 (Hình 16). Cho biết α = 30° và |F|=a. Tính |F1| và |F2| theo a...

Bài 7 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K  thỏa mãn KA+KC=0; GA+GB+GC=0; HA+HD+HC=0 Tính độ dài các vectơ KA, GH, AG...

Bài 8 trang 93 Toán lớp 10: Một con tàu có vectơ vận tốc chỉ theo hướng nam, vận tốc của dòng nước là một vectơ theo hướng đông như Hình 17. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ mói trên...

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Khái niệm vecto

Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto

Bài 3: Tích của một số với một vecto

Bài 4: Tích vô hướng của hai vecto

Bài tập cuối chương 5

Đánh giá

0

0 đánh giá