Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

4.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Dãy số chi tiết sách Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Dãy số

Giải Toán 11 trang 45 Tập 1

Hoạt động khởi động trang 45 Toán 11 Tập 1:

Hoạt động khởi động trang 45 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Gọi u1; u2; u3; ...; un lần lượt là diện tích các tình huống có độ dài cạnh là 1; 2; 3; ...; n. Tính u3 và u4.

Lời giải:

u3 và u4 lần lượt là diện tích của các hình vuông có cạnh bằng 3 và 4. Do đó ta có:

u3 = 32 = 9; u4 = 42 = 16.

1. Dãy số là gì?

Hoạt động khám phá 1 trang 45 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số:

u: N*  R

 u(n) = n2.

Tính u(1), u(2), u(50), u(100).

Lời giải:

Ta có:

u(1) = 12 = 1;

u(2) = 22 = 4;

u(50) = 502 = 2 500;

u(100) = 1002 = 10 000.

Giải Toán 11 trang 46 Tập 1

Hoạt động khám phá 2 trang 46 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số:

v: {1;2;3;4;5} R

v(n) = 2n.

Tính v(1), v(2), v(3), v(4), v(5).

Lời giải:

Ta có:

v(1) = 2.1 = 2;

v(2) = 2.2 = 4;

v(3) = 2.3 = 6;

v(4) = 2.4 = 8;

v(5) = 2.5 = 10.

Thực hành 1 trang 46 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số:

u: N*  R

 un = n3.

a) Hãy cho biết dãy số trên là hữu hạn hay vô hạn.

b) Viết năm số hạng đầu tiên của dãy số đã cho.

Lời giải:

a) Dãy số trên là dãy số vô hạn.

b) Năm số hạng đầu tiên của dãy số đã cho là:

u(1) = 13 = 1;

u(2) = 23 = 8;

u(3) = 33 = 27;

u(4) = 43 = 64;

u(5) = 53 = 125.

Vận dụng 1 trang 46 Toán 11 Tập 1: Cho 5 hình tròn theo thứ tự có bán kính 1; 2; 3; 4; 5.

a) Viết dãy số chỉ diện tích của 5 hình tròn này.

b) Tìm số hạng đầu và số hạng cuối của dãy số trên.

Lời giải:

a) Dãy số chỉ diện tích của 5 hình tròn này là:

v: {1;2;3;4;5} R

 v(n) = πn2.

b) Số hạng đầu của dãy số là: v(1) = π.12 = π.

Số hạng cuối của dãy số là: v(5) = π.52 = 25π.

2. Cách xác định dãy số

Hoạt động khám phá 3 trang 46 Toán 11 Tập 1: Cho các dãy số (an), (bn), (cn), (dn) được xác định như sau:

+) a1 = 0; a2 = 1; a3 = 2; a4 = 3; a5 = 4.

+) bn = 2n.

+) Hoạt động khám phá 3 trang 46 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

+) dn là chu vi của đường tròn có bán kính n.

Tính bốn số hạng đầu tiên của các dãy số trên.

Lời giải:

+) Bốn số hạng đầu của dãy (a) là: a1 = 0; a2 = 1; a3 = 2; a4 = 3.

+) Bốn số hạng đầu của dãy (b) là:

b1 = 2.1 = 2;

b2 = 2.2 = 4;

b3 = 2.3 = 6;

b4 = 2.4 = 8.

+) Bốn số hạng đầu của dãy (C) là:

c1 = 1;

c2 = c1 + 1 = 1 + 1 = 2;

c3 = c2 + 1 = 2 + 1 = 3;

c4 = c3 + 1 = 3 + 1 = 4.

+) dn là chu vi của đường tròn có bán kính n được xác định bởi công thức: dn = 2πn.

Khi đó bốn số hạng đầu của dãy (d) là:

d1 = 2π.1 = 2π;

d2 = 2π.2 = 4π;

d3 = 2π.3 = 6π;

d4 = 2π.4 = 8π.

Giải Toán 11 trang 47 Tập 1

Thực hành 2 trang 47 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) xác định bởi: Thực hành 2 trang 47 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Chứng minh u2 = 2.3; u3 = 22.3; u4 = 23.3.

b) Dự đoán công thức số hạng tổng quát của dãy số (un).

Lời giải:

a) Ta có:

n = 2 ≥ 1 nên u2 = 2.u1 = 2.3.

n = 3 ≥ 1 nên u3 = 2.u2 = 2.(2.3) = 22. 3.

n = 4 ≥ 1 nên u4 = 2.u3 = 2.(22.3) = 23. 3.

b) Dự đoán công thức tổng quát của dãy số (un) là un = 2n – 1.3.

Vận dụng 2 trang 47 Toán 11 Tập 1: Một chồng cột gỗ được xếp thành các lớp, hai lớp liên tiếp hơn kém nhau 1 cột dỗ (Hình 1). Gọi un là số cột gỗ nằm ở lớp thứ n tính từ trên xuống và cho biết lớp trên cùng có 14 cột gỗ. Hãy xác định dãy số (un) bằng hai cách:

a) Viết công thức số hạng tổng quát un.

b) Viết hệ thức truy hồi.

Vận dụng 2 trang 47 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

a) Ta có u1 = 14, khi đó:

u2 = 14 + 1 = 15;

u3 = 15 + 1 = 14 + 2.1;

u4 = 14 + 3.1

Khi đó công thức tổng quát của dãy số (u­n) là: un = 14 + (n – 1).1.

b) Hệ thức truy hồi của dãy số (un) là: Vận dụng 2 trang 47 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

3. Dãy số tăng, dãy số giảm

Giải Toán 11 trang 48 Tập 1

Hoạt động khám phá 4 trang 48 Toán 11 Tập 1: Cho hai dãy số (an) và (bn) được xác định như sau: an = 3n + 1, bn = – 5n.

a) So sánh an và an + 1, ∀n ∈ ℕ*.

b) So sánh bn và bn + 1, ∀n ∈ ℕ*.

Lời giải:

a) Ta có: an = 3n + 1, an + 1 = 3(n + 1) + 1 = 3n + 4

Vì n ∈ ℕ* nên 3n + 4 > 3n + 1 hay an + 1 > an.

b) Ta có: bn = – 5n, bn + 1 = – 5(n + 1) = – 5n – 5

Vì n ∈ ℕ* nên – 5n – 5 < – 5n hay bn – 1 < bn.

Thực hành 3 trang 48 Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm của các dãy số sau:

a) (un) với un=2n1n+1;

b) (xn) với xn=n+24n;

c) (tn) với tn = (– 1)n . n2.

Lời giải:

a) Ta có: (un) với un+1=2n+11n+1+1=2n+1n+2

Xét hiệu

 un+1un=2n+1n+22n1n+1=2n2+3n+12n23n+2n+2n+1=3n+2n+1>0,n*.

Suy ra un+1 > un, ∀n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) là dãy số tăng.

b) Ta có: xn+1=n+1+24n+1=n+34.4n

Xét hiệu

 xn+1xn=n+34.4nn+14n=n+34.4n4n+44.4n=3n14.4n<0,n*.

Suy ra xn+1 < xn, ∀n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (xn) là dãy số giảm.

c) Ta có: tn+1 = (– 1)n+1 . (n + 1)2

Xét hiệu: tn+1 – tn = (– 1)n+1 . (n + 1)2 – ( – 1)n.n2

Với n chẵn:

tn+1 – tn = 0 – (n + 1)2 – n2 < 0, ∀n ∈ ℕ*.

Suy ra tn+1 < tn, ∀n ∈ ℕ*.

Vì vậy dãy số (tn) là dãy số giảm.

Với n lẻ:

tn+1 – tn = (n + 1)2 + n2 > 0, ∀n ∈ ℕ*.

Suy ra tn+1 > tn, ∀n ∈ ℕ*.

Vì vậy dãy số (tn) là dãy số tăng.

Giải Toán 11 trang 49 Tập 1

Vận dụng 3 trang 49 Toán 11 Tập 1: Một chồng cột gỗ được xếp thành các lớp, hai lớp liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 cột gỗ (Hình 2).

Vận dụng 3 trang 49 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Gọi u1 = 25 là số cột gỗ có ở hàng dưới cùng của chồng cột gỗ, un là số cột gỗ có ở hàng thứ n tính từ dưới lên trên. Xét tính tăng, giảm của dãy số này.

b) Gọi vt = 14 là số cột gỗ có ở hàng trên cùng của chồng cột gỗ, vn là số cột gỗ có ở hàng thứ n tính từ trên xuống dưới. Xét tính tăng, giảm của dãy số này.

Lời giải:

a) (un) là số cột gỗ có ở hàng thứ n tính từ dưới lên trên nên (un) là dãy số giảm.

b) (vn) là số cột gỗ có ở hàng thứ n tính từ trên xuống dưới nên (vn) là dãy số tăng.

4. Dãy số bị chặn

Hoạt động khám phá 5 trang 49 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=1n. So sánh các số hạng của dãy số với 0 và 1.

Lời giải:

Vì n ∈ ℕ* nên n > 0 do đó 1n > 0 hay un > 0.

Vì n ∈ ℕ* nên n ≥ 1 do đó 1n11 = 1 hay un ≤ 1.

Do đó 0 < un ≤ 1.

Thực hành 4 trang 49 Toán 11 Tập 1: Xét tính bị chặn của các dãy số sau:

a) (an) với an=cosπn;

b) (bn) với bn=nn+1.

Lời giải:

a) Vì 1cosπn1 nên 1an1, ∀n ∈ ℕ*.

Do đó dãy số (an) bị chặn trên và chặn dưới.

Vì vậy dãy số (an) bị chặn.

b) Ta có: bn=nn+1=n+11n+1=11n+1

Vì n ∈ ℕ* nên 1n+1>0 nên 11n+1<1 hay bn < 1.

Vì n ∈ ℕ* nên nn+1>0 hay bn > 0.

Suy ra 0 < bn < 1. Do đó (bn) là dãy bị chặn trên và chặn dưới.

Vì vậy dãy số (bn) bị chặn.

Bài tập

Giải Toán 11 trang 50 Tập 1

Bài 1 trang 50 Toán 11 Tập 1: Tìm u2, u3 và dự đoán công thức số hạng tổng quát của un dãy số: Bài 1 trang 50 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Ta có: n = 2 ≥ 1 nên u2=u11+u1=11+1=12.

n = 3 ≥ 1 nên u3=u21+u2=121+12=13.

n = 4 ≥ 1 nên u4=u31+u3=131+13=14.

n = 5 ≥ 1 nên u5=u41+u4=141+14=15.

Dự đoán công thức số hạng tổng quát un của dãy số là: un=1n,n*.

Bài 2 trang 50 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=11.2+12.3+...+1nn+1. Tìm u1, u2, u3 và dự đoán công thức số hạng tổng quát của un.

Lời giải:

Ta có:

Bài 2 trang 50 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Dự đoán công thức tổng quát:

Bài 2 trang 50 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 3 trang 50 Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm của dãy số (yn) với yn=n+1n.

Lời giải:

Ta có: yn+1=n+1+1n+1=n+2n+1.

Xét hiệu

 yn+1yn=n+2n+1n+1+n=n+2+n>0,n*.

Suy ra yn+1 > yn, ∀n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (yn) tăng.

Bài 4 trang 50 Toán 11 Tập 1: Xét tính bị chặn của các dãy số sau:

a) (an) với an=sin2nπ3+cosnπ4;

b) (un) với un=6n4n+2.

Lời giải:

a) Vì 0sin2nπ31,n* và 1cosnπ41,n* nên 1sin2nπ3+cosnπ42,n*

Do đó 1an2,n*

Suy ra dãy số (an) bị chặn.

b) Ta có: un=6n-4n+2=6-16n+2

Vì n ∈ ℕ* nên n ≥ 1 do đó ta có: n + 2 ≥ 3

16n+2163

616n+26163

un23.

Mặt khác n ∈ ℕ* nên n > 0 do đó 16n+2>0 khi đó un < 6.

Suy ra 23un<6 nên dãy số bị chặn trên và chặn dưới.

Vì vậy dãy số (un) bị chặn.

Bài 5 trang 50 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=2n1n+1. Chứng minh (un) là dãy số tăng và bị chặn.

Lời giải:

Ta có: un=2n1n+1=23n+1

Vì n ∈ ℕ* nên n ≥ 1 do đó ta có: n + 1 ≥ 2

3n+132

23n+1232

un12

Mặt khác n ∈ ℕ* nên n > 0 do đó 3n+1>0 khi đó un < 2.

Suy ra 13un<2 nên dãy số bị chặn trên và chặn dưới.

Vì vậy dãy số (un) bị chặn.

Ta có: un+1=2n+11n+1+1=2n+1n+2

Xét hiệu:

un+1un=2n+1n+22n1n+1=2n2+3n+12n23n+2(n+1)(n+2)=3(n+1)(n+2)>0,n*

Suy ra un+1 > un nên dãy số (un) tăng.

Vậy dãy số (un) tăng và bị chặn.

Bài 6 trang 50 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=na+2n+1. Tìm các giá trị của a để:

a) (un) là dãy số tăng;

b) (un) là dãy số giảm.

Lời giải:

Ta có: un+1=n+1a+2n+1+1=n+1a+2n+2

Xét hiệu:

un+1un=n+1a+2n+2na+2n+1=n+1a+2n+1n+2n+1na+2n+2n+1n+2

=n2+2n+1a+2n+2n+2n+1n2+2na+2n+4n+1n+2=a2n+1n+2

Vì n ∈ ℕ* nên (n + 1)(n + 2) > 0 nên dấu của hiệu un+1 – un phụ thuộc vào dấu của biểu thức a – 2.

a) Để (un) là dãy số tăng thì un+1 – un > 0 nên a – 2 > 0 ⇔ a > 2.

b) Để (un) là dãy số giảm thì un+1 – un < 0 nên a – 2 < 0 ⇔ a < 2.

Bài 7 trang 50 Toán 11 Tập 1: Trên lưới ô vuông, mỗi ô cạnh 1 đơn vị, người ta vẽ 8 hình vuông và tô màu khác nhau như hình 3. Tìm dãy số biểu diễn độ dài cạnh của 8 hình vuông đó từ nhỏ đến lớn. Có nhận xét gì về dãy số trên?

Bài 7 trang 50 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Bài 7 trang 50 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Độ dài cạnh của hình vuông số 1 là: 1;

Độ dài cạnh của hình vuông số 2 là: 1;

Độ dài cạnh của hình vuông số 3 là: 2;

Độ dài cạnh của hình vuông số 4 là: 3;

Độ dài cạnh của hình vuông số 5 là: 5;

Độ dài cạnh của hình vuông số 6 là: 8;

Độ dài cạnh của hình vuông số 7 là: 13;

Độ dài cạnh của hình vuông số 8 là: 21.

Ta có dãy số: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21.

Nhận xét: Dãy số trên có đặc điểm là:

Trong ba số hạng liên tiếp, số hạng thứ ba bằng tổng hai số hạng đầu.

Video bài giảng Toán 11 Bài 1: Dãy số - Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Dãy số

Bài 2: Cấp số cộng

Bài 3: Cấp số nhân

Bài tập cuối chương 2

Lý thuyết Dãy số

1. Định nghĩa dãy số

  • Dãy số vô hạn

- Hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương Nđược gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số), nghĩa là

u:NR

nun=u(n)

  Dãy số trên được kí hiệu là (un).

- Dãy số (un)được viết dưới dạng khai triển u1,u2,u3,...,un,...

- Số u1 là số hạng đầu; unlà số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số.

*Chú ý: Nếu nN,un=cthì (un)được gọi là dãy số không đổi.

  • Dãy số hữu hạn

Mỗi hàm số u xác định trên tập M={1;2;3;...;m},mN được gọi là một dãy số hữu hạn.Dạng khai triển của dãy số hữu hạn là u1,u2,u3,...,um.

Trong đó, số u1 gọi là số hạng đầu, umlà số hạng cuối.

2. Cách cho một dãy số

Một dãy số có thể cho bằng:

- Liệt kê các số hạng (với các dãy hữu hạn).

- Công thức của số hạng tổng quát un.

- Phương pháp truy hồi:

+) Cho số hạng thứ nhất u1 (hoặc một vài số hạng đầu tiên)

+) Cho một công thức tính un theoun1 (hoặc theo vài số hạng đứng ngay trước nó).

- Phương pháp mô tả.

3. Dãy số tăng, dãy số giảm

Dãy số (un) được gọi là dãy số tăng nếu ta có un+1>un,nN.

Dãy số (un) được gọi là dãy số giảm nếu ta có un+1<un,nN.

4. Dãy số bị chặn

Dãy số (un) được gọi là bị chặn trên nếu  số M sao cho unM, nN.

Dãy số (un) được gọi là bị chặn dưới nếu  số m sao cho unm, nN.

Dãy số (un) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại các số m, M sao cho munM,nN.

Đánh giá

0

0 đánh giá