Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo dãy chuyển hoá dưới đây

1.1 K

Với giải Bài 4 trang 50 Hóa học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Bài 4 trang 50 Hoá học 11: Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo dãy chuyển hoá dưới đây.

FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → (NH4)2SO4.

Lời giải:

(1) 4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2;

(2) S+4O2(g)+12O2(g)NO/NO2S+6O3(g);

(3) SO3 + H2O → H2SO4;

(4) H2SO4 + 2NH3 → (NH4)2SO4

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Để nhận biết anion có trong dung dịch K2SO4không thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Ba(OH)2.                  

B. BaCl2.                      

C. Ba(NO3)2.                

D. MgCl2.

Đáp án đúng là: D

MgCl2 không tác dụng với K2SO4 do đó không thể dùng MgCl2 để nhận ra ion SO42

Câu 2. Nhóm gồm tất cả các kim loại tác dụng với dung dịch H2SOđặc, nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Hg, Ag, Cu.              

B. Al, Fe, Cr.                

C. Ag, Fe, Pt.                

D. Al, Cu, Au.

Đáp án đúng là: A

Hg, Ag, Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại nên không tác dụng với H2SO4 loãng; Tuy nhiên Hg, Ag, Cu tác dụng được với H2SO4 đặc.

Câu 3. Cho phản ứng: H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2

Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là

A. 6 và 3.                      

B. 3 và 6.                      

C. 6 và 6.                      

D. 3 và 3.

Đáp án đúng là: D

6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

Vậy số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là 3 và 3.

Từ khóa :
Hóa Học 11
Đánh giá

0

0 đánh giá