Với giải Bài 3 trang 50 Hóa học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate
Bài 3 trang 50 Hoá học 11:Dựa vào tính chất nào để phân biệt nhanh muối magnesium sulfate và muối barium sulfate?
Lời giải:
Ở 20oC, độ tan của muối magnesium sulfate là 35,1 gam/ 100 gam nước; còn độ tan của muối barium sulfate là 0,245 miligam/ 100 gam nước.
Do đó, có thể dựa vào tính chất vật lí (khả năng tan trong nước) để phân biệt nhanh muối magnesium sulfate và muối barium sulfate.
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Để nhận biết anion có trong dung dịch K2SO4, không thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Ba(OH)2.
B. BaCl2.
C. Ba(NO3)2.
D. MgCl2.
Đáp án đúng là: D
MgCl2 không tác dụng với K2SO4 do đó không thể dùng MgCl2 để nhận ra ion
Câu 2. Nhóm gồm tất cả các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Hg, Ag, Cu.
B. Al, Fe, Cr.
C. Ag, Fe, Pt.
D. Al, Cu, Au.
Đáp án đúng là: A
Hg, Ag, Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại nên không tác dụng với H2SO4 loãng; Tuy nhiên Hg, Ag, Cu tác dụng được với H2SO4 đặc.
Câu 3. Cho phản ứng: H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là
A. 6 và 3.
B. 3 và 6.
C. 6 và 6.
D.3 và 3.
Đáp án đúng là: D
6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Vậy số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là 3 và 3.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: