Với giải Khám phá 2 trang 74 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
Khám phá 2 trang 74 Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có các cạnh đối song song. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Hãy chứng tỏ:
‒ Tam giác ABC bằng tam giác CDA.
‒ Tam giác OAB bằng tam giác OCD.
Lời giải:
• Tứ giác ABCD có AB // DC và AD // BC.
Từ AB // DC suy ra (so le trong) và (so le trong).
Từ AD // BC suy ra (so le trong).
Xét DABC và DCDA có:
; AC là cạnh chung;
Do đó DABC = DCDA (g.c.g).
• Do DABC = DCDA nên AB = CD (hai cạnh tương ứng).
Xét DOAB và DOCD có:
; AB = CD; (chứng minh trên)
Do đó DOAB = DOCD (g.c.g).
Lý thuyết Hình bình hành
1.1. Định nghĩa hình bình hành
Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
ABCD là hình bình hành có AB // CD và AD // BC.
2.2. Tính chất của hình bình hành
Định lí:
Trong hình bình hành:
– Các cạnh đối bằng nhau.
– Các góc đối bằng nhau.
– Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Ví dụ 1. Cho hình bình hành ABCD, AC cắt BD tại E. Hãy chỉ ra các đoạn thẳng và các góc bằng nhau có trong hình.
Hướng dẫn giải
Trong hình bình hành ABCD, ta có:
– Các cạnh đối bằng nhau nên: AD = BC, AB = DC.
– Các góc đối bằng nhau nên: , .
– Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên: EA = EC, EB = ED.
– Theo tính chất của hai đường thẳng song song, các cặp góc so le trong bằng nhau:
• Do AB // CD nên , .
• Do AD // BC nên , .
– Các cặp góc đối đỉnh bằng nhau: , .
– Các góc bẹt bằng nhau: .
2.3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành
Ta có các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành như sau:
(1) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
(2) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
(3) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
(4) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
(5) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Ví dụ 2. Trong các tứ giác dưới đây, tứ giác nào là hình bình hành. Vì sao?
Hướng dẫn giải
– Tứ giác PONQ có hai đường chéo PN và OQ cắt nhau tại R là trung điểm của mỗi đường chéo nên tứ giác PONQ là hình bình hành.
– Tứ giác FIHG có các cạnh đối FI = GH và FG = IH nên tứ giác FIGH là hình bình hành.
– Tứ giác JKML có góc đối nên tứ giác JKML không phải là hình bình hành.
– Tứ giác SUVT có các góc đối bằng nhau: , nên tứ giác SUVT là hình bình hành.
Video bài giảng Toán 8 Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Khởi động trang 73 Toán 8 Tập 1: Quan sát hình chụp các mái nhà ở phố cổ Hội An, em thấy các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt?...
Khám phá 1 trang 73 Toán 8 Tập 1: Hình 1a là hình ảnh của một thước vẽ truyền dùng để phóng to hay thu nhỏ một hình vẽ có sẵn. Dùng thước đo góc để đo số đo của các cặp góc và , và của tứ giác ABCD (Hình 1b) rồi rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp cạnh AB và CD; AD và BC...
Khám phá 2 trang 74 Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có các cạnh đối song song. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Hãy chứng tỏ:...
Thực hành 1 trang 74 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành PQRS với I là giao điểm của hai đường chéo (Hình 4). Hãy chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau có trong hình...
Vận dụng 1 trang 74 Toán 8 Tập 1: Mắt lưới của một lưới bóng chuyền có dạng hình tứ giác có các cạnh đối song song. Cho biết độ dài hai cạnh của tứ giác này là 4 cm và 5 cm. Tìm độ dài hai cạnh còn lại...
Vận dụng 2 trang 74 Toán 8 Tập 1: Mặt trước của một công trình xây dựng được làm bằng kính có dạng hình bình hành EFGH với M là giao điểm của hai đường chéo (Hình 6). Cho biết EF = 40 m, EM = 36 m, HM = 16 m. Tính độ dài cạnh HG và độ dài hai đường chéo...
Khám phá 3 trang 75 Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có P là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích tại sao AB // CD và AD // BC trong mỗi trường hợp sau:...
Thực hành 2 trang 76 Toán 8 Tập 1: Trong các tứ giác ở Hình 9, tứ giác nào không là hình bình hành?...
Vận dụng 3 trang 76 Toán 8 Tập 1: Quan sát Hình 10, cho biết ABCD và AKCH đều là hình bình hành. Chứng minh ba đoạn thẳng AC, BD và HK có cùng trung điểm O...
Khám phá 4 trang 76 Toán 8 Tập 1: Hình 11a là hình chụp tấm lưới thép được đan thành nhều mắt. Hình 11b là hình vẽ phóng to của một mắt lưới. Đo độ dài các cạnh của tứ giác ABCD và rút ra nhận xét...
Khám phá 5 trang 77 Toán 8 Tập 1: a) Hình thoi có là hình bình hành không?...
Thực hành 3 trang 78 Toán 8 Tập 1: Cho hình thoi MNPQ có I là giao điểm của hai đường chéo...
Vận dụng 4 trang 78 Toán 8 Tập 1: Tính độ dài cạnh của các khuy áo hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2 cm và 2,4 cm...
Khám phá 6 trang 78 Toán 8 Tập 1: Cho ABCD là một hình bình hành. Giải thích tại sao tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau trong mỗi trường hợp sau:...
Vận dụng 5 trang 79 Toán 8 Tập 1: Một hoa văn trang trí được ghép bởi ba hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 2 cm (Hình 18). Gọi tên các tứ giác này và tính chu vi của hoa văn....
Vận dụng 6 trang 79 Toán 8 Tập 1: Một tứ giác có chu vi là 52 cm và một đường chéo là 24 cm. Tìm độ dài của mỗi cạnh và đường chéo còn lại nếu biết hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường...
Bài 1 trang 80 Toán 8 Tập 1: Cần thêm một điều kiện gì để mỗi tứ giác trong Hình 19 trở thành hình bình hành?...
Bài 2 trang 80 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD, kẻ AH vuông góc với BD tại H và CK vuông góc với BD tại K (Hình 20)...
Bài 3 trang 80 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC...
Bài 4 trang 80 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD (AB > BC). Tia phân giác của góc D cắt AB tại E, tia phân giác của góc B cắt CD tại F...
Bài 5 trang 80 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD; E và F lần lượt là giao điểm của AK và CI với BD...
Bài 6 trang 81 Toán 8 Tập 1: Quan sát Hình 21. Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình thoi....
Bài 7 trang 81 Toán 8 Tập 1: Cho hình thoi ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết AC = 6 cm, BD = 8 cm. Tính độ dài cạnh của hình thoi ABCD...
Bài 8 trang 81 Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A, gọi M là trung điểm của BC. Lấy điểm D đối xứng với điểm A qua BC...
Bài 9 trang 81 Toán 8 Tập 1: Tìm các hình bình hành và hình thang có trong Hình 22...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hình thang – Hình thang cân
Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Bài tập cuối chương 3