Giải Toán 7 trang 13 Tập 1 Kết nối tri thức

334
Với Giải toán lớp 7 trang 13 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
 
Giải Toán 7 trang 13 Tập 1 Kết nối tri thức
 

Vận dụng 2 trang 13 Toán lớp 7: Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm × 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm ×27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại bao nhiêu?

Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính diện tích từng tấm ảnh và diện tích tờ giấy

Diện tích phần giấy ảnh còn lại = Diện tích tờ giấy – diện tích 2 tấm ảnh

Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . Chiều rộng

Lời giải:

Diện tích 1 tấm ảnh là:

10.15 = 150 (cm2)

Diện tích tấm giấy là:

21,6 . 27,9 = 602,64 (cm2)

Diện tích phần giấy ảnh còn lại là:

602,64 – 2.150 = 302,64 (cm2)

Đáp số: 302, 64 cm2

Bài tập

Bài 1.7 trang 13 Toán lớp 7: Tính:

a)618+1827;

b)2,5(69);

c) 0,32.(0,875);

d)(5).215

Phương pháp giải:

+) Rút gọn phân số(nếu phân số chưa tối giản)

+) Viết các số thập phân và hỗn số dưới dạng phân số

+) Thực hiện phép nhân phân số.

Lời giải:

a)618+1827=13+23=13b)2,5(69)=2510+69=52+23=156+46=196c)0,32.(0,875)=32100.(8751000)=825.(78)=825.78=725d)(5):215=(5):115=(5).511=2511

Bài 1.8 trang 13 Toán lớp 7: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a)(8+21335)(5+0,4)(3132)b)(71234):(51458)

Phương pháp giải:

+ Viết các số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số.

+ Thực hiện phép cộng, trừ, chia phân số.

Chú ý: a) Cách 1:Tính giá trị các biểu thức trong ngoặc trước

Cách 2: Phá ngoặc, nhóm các số hạng có cùng mẫu số

Lời giải:

a) Cách 1:

(8+21335)(5+0,4)(3132)=(8+7335)(5+410)(1032)=8+7335525103+2=(85+2)+(73103)(35+25)=5+3355=5+(1)1=3

Cách 2:

(8+21335)(5+0,4)(3132)=(8+7335)(5+410)(1032)=(12015+3515915)(255+25)(10363)=1461527543=1461581152015=4515=3

b)

(71234):(51458)=(2842434):(4082858)=234:338=234.833=4633

Bài 1.9 trang 13 Toán lớp 7: Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Từ các số -2; 10; 4; -25, sử dụng phép cộng, trừ, nhân, chia, các dấu ngoặc ở được 1 phép tính có kết quả bằng -105
Lời giải:
Cách 1: (-2) . 10.4 +(-25)

Cách 2: (-25) + 4.(-2).10

Chú ý: Ta có thể đổi chỗ các thừa số trong tích (-2).10.4 hay các số hạng trong tổng (-2) . 10.4 +(-25)

Bài 1.10 trang 13 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí.

0,65.78+215.2020+0,35.782,2.2020.

Phương pháp giải:

+ Viết hỗn số về dạng số thập phân.

+ Nhóm các số hạng một cách hợp lí

+ Sử dụng tính chất và phân phối của phép nhân với phép cộng

Lời giải:

0,65.78+215.2020+0,35.782,2.2020=0,65.78+0,35.78+2,2.20202,2.2020=78.(0,65+0,35)=78.1=78

Bài 1.11 trang 13 Toán lớp 7: Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm (xem hình bên). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,4 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?

Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia chiều dài ngăn sách cho chiều dày 1 cuốn sách.
Lời giải:

Ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất số cuốn sách như vậy là:

120 : 2,4 = 50 (cuốn)

Đáp số: 50 cuốn

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 10 Tập 1

Giải Toán 7 trang 11 Tập 1

Giải Toán 7 trang 12 Tập 1

 
Đánh giá

0

0 đánh giá