Giải Toán 7 trang 8 Tập 1 Kết nối tri thức

286

Giải Toán 7 trang 8 Tập 1 Kết nối tri thức - Lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7.

Giải Toán 7 trang 8 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ 3 trang 8 Toán lớp 7: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi so sánh:

a) -1,5 và 52;                    b) -0,375 và 58

Phương pháp giải:

Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số

So sánh 2 phân số.

Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.

Lời giải:

a) Ta có: 1,5=1510=32

Vì -3 < 5 nên 32<52hay -1,5 < 52

b) Ta có: 0,375=3751000=38

Vì 3 < 5 nên -3 > -5, do đó 38>58

Vậy -0,375 > 58

HĐ 4 trang 8 Toán lớp 7: Biểu diễn hai số hữu tỉ -1,5 và 52 trên trục số. Em hãy cho biết điểm -1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 52 trên trục số.

Phương pháp giải:

Vẽ trục số, chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng 12 đơn vị cũ)

Quan sát vị trí của 2 điểm vừa biểu diễn

Lời giải:

Điểm -1,5 nằm trước điểm 52 trên trục số.

Chú ý: Nhận xét: Trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số hữu tỉ nhỏ hơn nằm trước điểm biểu diễn số hữu tỉ lớn hơn.

Luyện tập 3 trang 8 Toán lớp 7: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

514;2;3,125;32.

Phương pháp giải:

Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.

Cách 1:+) Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số.

+) Bước 2:  Quy đồng mẫu số các phân số

+) Bước 3: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ bé đến lớn.

Cách 2: +) Bước 1: Đưa các số hữu tỉ về dạng số thập phân.

+) Bước 2: So sánh các số thập phân

+) Bước 3: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải:

Cách 1: Ta có:

 514=5.4+14=214=4282=1683,125=31251000=25832=128

Vì -16 < -12 < 25 < 42 nên 168<128<258<428 hay -2 < 32 < 3,125 < 514

Vậy các số hữu tỉ trên sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: -2; 32; 3,125; 514

Cách 2: Ta có: 514= 5,25

32= -1,5

Vì -2 < -1,5 < 0 < 3,125 < 5,25 nên -2 < 32 < 3,125 < 514

Vậy các số hữu tỉ trên sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: -2; 32; 3,125; 514

Vận dụng trang 8 Toán lớp 7: Em hãy giải bài toán mở đầu.

Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch,… Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, bép phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.

(Theo hospitamedia.com)

Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.

Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.

Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?

Phương pháp giải:

Tính chỉ số WHtR của mỗi ông:

Chỉ số WHtR = Số đo vòng bụng : Chiều cao

Đối chiếu số liệu vừa tính được với bảng trên.

Lời giải:

Chỉ số WHtR của ông An là: 108180=0,6

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70160=0,4375

Ta thấy: Chỉ số WHtR của ông An lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn 0,63 nên ông An thừa cân.

Chỉ số WHtR của ông Chung lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52 nên ông Chung có chỉ số tốt.

Vậy nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông Chung tốt hơn.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 6 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá