Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 8 Bài 1: Tứ giác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tứ giác lớp 8.
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Tứ giác
Trả lời câu hỏi giữa bài
Phương pháp giải: Hình gồm đường thẳng a và một phần của mặt phẳng bị chia cắt bởi a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a.
Lời giải:
a) Tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác
b) Tứ giác nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ (hoặc bờ )
c) Tứ giác nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ (hoặc bờ ).
Trả lời câu hỏi 2 trang 65 Toán 8 Tập 1: Quan sát tứ giác ở hình rồi điền vào chỗ trống:
a) Hai đỉnh kề nhau: và , …
Hai đỉnh đối nhau: và , …
b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau): , …
c) Hai cạnh kề nhau: và , …
Hai cạnh đối nhau: và , …
d) Góc: , …
Hai góc đối nhau: và , …
e) Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác): , …
Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): , …
Lời giải:
a) Hai đỉnh kề nhau: và , và , và , và .
Hai đỉnh đối nhau: và , và
b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau): .
c) Hai cạnh kề nhau: và , và , và , và
Hai cạnh đối nhau: và , và .
d) Góc: , , ,
Hai góc đối nhau: và , và
e) Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác): .
Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): .
Trả lời câu hỏi 3 trang 65 Toán 8 Tập 1: a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác.
Phương pháp giải: Trong một tam giác, tổng ba góc là .
Lời giải:
Định lý: Tổng ba góc của một tam giác là .
b) Vẽ tứ giác tùy ý. Dựa vào định lý về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng
Phương pháp giải: Trong một tam giác, tổng ba góc của một tam giác là .
Lời giải:
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào ta có:
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào ta có:
Câu hỏi và bài tập (trang 66, 67 sgk Toán 8 tập 1)
Bài 1 trang 66 sgk Toán 8 tập 1: Tìm x ở hình 5, hình 6:
Phương pháp giải: Áp dụng định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng
Lời giải:
Áp dụng: Tổng bốn góc trong 1 tứ giác bằng 3600
Ta có: Ở hình 5
a) Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ta được:
b) Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ta được:
c) Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ta được:
d) Ta có: (hai góc kề bù)
(hai góc kề bù)
Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ta được:
Ở hình 6
a) Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ta được:
b) Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ta được:
Bài 2 trang 66 sgk Toán 8 tập 1: Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.
a) Tính các góc ngoài của tứ giác ở hình 7a.
Phương pháp giải: Áp dụng định lý: Tổng các góc trong tứ giác bằng
Lời giải:
(định lý tổng các góc của tứ giác)
Ta có:
+) (2 góc kề bù)
+) (2 góc kề bù)
+) (2 góc kề bù)
+)
b) Tính tổng các góc ngoài của tứ giác ở hình 7b (tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài):
Phương pháp giải: Áp dụng định lý: Tổng các góc trong tứ giác bằng
Lời giải:
Ta có:
+) (2 góc kề bù)
+) (2 góc kề bù)
+) (2 góc kề bù)
+) (2 góc kề bù)
Lại có: (định lý tổng 4 góc trong tứ giác ABCD)
Ta có:
c) Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác?
Phương pháp giải: Áp dụng tính chất: Tổng hai góc kề bù bằng
Lời giải:
Nhận xét: Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng
Bài 3 trang 67 sgk Toán 8 tập 1: Ta gọi tứ giác trên hình có là hình "cái diều"
a) Chứng minh rằng là đường trung trực của
Phương pháp giải: Áp dụng: Tính chất: Một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Lời giải:
Ta có: (giả thiết) thuộc đường trung trực của (Theo tính chất một điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng thì thuộc đường trung trực của đoạn thẳng đó).
(giả thiết) thuộc đường trung trực của (Theo tính chất một điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng thì thuộc đường trung trực của đoạn thẳng đó).
Vậy là đường trung trực của
b) Tính biết rằng .
Phương pháp giải: Áp dụng: - Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng
- Tính chất hai tam giác bằng nhau.
Lời giải:
Xét và có:
+) (giả thiết)
+) (giả thiết)
+) cạnh chung
Suy ra (c.c.c)
(hai góc tương ứng)
Xét tứ giác , ta có: (Định lí tổng các góc của một tứ giác).
Do đó
Phương pháp giải: Áp dụng cách vẽ tam giác biết độ dài cạnh, cạnh và góc xen giữa.
Lời giải:
* Cách vẽ hình :
Vẽ trước rồi vẽ (hoặc ngược lại).
- Vẽ đoạn thẳng .
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ , vẽ cung tròn tâm bán kính với cung tròn tâm bán kính .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại .
- Vẽ các đoạn thẳng ta được .
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ không chứa , vẽ cung tròn tâm bán kính với cung tròn tâm bán kính .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại .
- Vẽ các đoạn thẳng ta được .
Tứ giác là tứ giác cần vẽ.
* Cách vẽ hình 10:
Vẽ trước rồi vẽ .
Vẽ biết hai cạnh và góc xen giữa.
- Vẽ góc
- Trên tia lấy điểm sao cho
- Trên tia lấy điểm sao cho
- Vẽ đoạn thẳng , ta được .
Vẽ biết ba cạnh, với cạnh đã vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ không chứa , vẽ cung tròn tâm bán kính và cung tròn tâm bán kính .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại
- Vẽ các đoạn thẳng , ta được .
Tứ giác là tứ giác cần vẽ.
- Áp dụng cách xác định tọa độ của một điểm trên hệ trục tọa độ
Phương pháp giải: Áp dụng cách xác định tọa độ của một điểm trên hệ trục tọa độ
Lời giải:
Các bước làm như sau: - Xác định các điểm trên hình vẽ với .
- Vẽ tứ giác
- Vẽ hai đường chéo và . Gọi là giao điểm của hai đường chéo đó.
- Xác định tọa độ của điểm là
Vậy vị trí kho báu có tọa độ trên hình vẽ.
Lý thuyết tứ giác
1. Các kiến thức cần nhớ
- Tứ giác: Định nghĩa : Tứ giác là một hình gồm bốn đoạn thẳng , , , trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác lồi Định nghĩa: Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Ví dụ: Tứ giác (hình 1) là tứ giác lồi
Tổng các góc của một tứ giác
Định lý : Tổng bốn góc của một tứ giác bằng
Ví dụ: Tứ giác có
Chú ý: Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác.
Ví dụ: Góc là góc ngoài tại đỉnh của tứ giác
Đa giác đều
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Sử dụng tính chất về các góc của một tứ giác để tính góc
Phương pháp: Ta sử dụng các kiến thức:
+ Tổng bốn góc của một tứ giác bằng .
+ Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác.
Dạng 2: Sử dụng bất đẳng thức tam giác để giải các bài toán liên quan đến các cạnh của một tứ giác
Phương pháp: Ta sử dụng các kiến thức sau:
+ Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
+ Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
+ Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.
Nghĩa là: Trong tam giác ta có .