Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng

6.1 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình đường thẳng chi tiết sách Toán 10 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình đường thẳng

Giải Toán 10 trang 73 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 73 Toán lớp 10 Tập 2: Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường thẳng nghiêng với phương nằm ngang một góc 20°, vận tốc cất cánh là 200 km/h. Hình 24 minh họa hình ảnh đường bay của máy bay trên ra màn hình ra đa của bộ phận không lưu. Để xác định vị trí của máy bay tại những thời điểm quan trọng (chẳng hạn: 30 s, 60 s, 90 s, 120 s), người ta phải lập phương trình đường thẳng mô tả đường bay.

Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường thẳng nghiêng với phương nằm ngang

Làm thế nào để lập phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ?

Lời giải:

Sau bài học này ta sẽ biết, để lập phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ, ta cần biết 1 điểm đi qua và 1 vectơ chỉ phương hoặc vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó.

I. Phương trình tham số của đường thẳng

Hoạt động 1 trang 73 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng ∆. Vẽ vectơ uu0 có giá song song (hoặc trùng) với đường thẳng ∆ (Hình 25).

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng denta

Lời giải:

Cách vẽ:

- Vẽ 1 đoạn thẳng bất kì song song với đường thẳng ∆.

- Đánh dấu mũi tên chiều của đoạn thẳng đó, ta được 1 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Giải Toán 10 trang 74 Tập 2

Hoạt động 2 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0; y0) và có vectơ chỉ phương u=a;b. Xét điểm M(x; y) nằm trên ∆ (Hình 26).

Giải bài tập Toán 10 Chương 5: Đại số tổ hợp - Cánh diều

a) Nhận xét về phương của hai vectơ u và M0M.

b) Chứng minh có số thực t sao cho M0M=tu.

c) Biểu diễn tọa độ của điểm M qua tọa độ của điểm M0 và tọa độ của vectơ chỉ phương u.

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆ đi qua điểm M0 và M, nên đường thẳng ∆ chính là đường thẳng MM0. Khi đó vectơ M0M có giá chính là đường thẳng ∆.

Vectơ u là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nên giá của vectơ u phải song song hoặc trùng với đường thẳng ∆.

Do đó, hai vectơ u và M0M có giá song song hoặc trùng nhau.

Vậy hai vectơ u và M0M cùng phương.

b) Theo câu a, hai vectơ u và M0M cùng phương nên có số thực t sao cho M0M=tu.

c) Ta có: M0M=xx0;yy0,u=a;b.

Giải bài tập Toán 10 Chương 5: Đại số tổ hợp - Cánh diều

II. Phương trình tổng quát của đường thẳng

Giải Toán 10 trang 75 Tập 2

Luyện tập 1 trang 75 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường thẳng Δ có phương trình tham số

Cho đường thẳng denta có phương trình tham số

a) Chỉ ra tọa độ của hai điểm thuộc đường thẳng Δ.

b) Điểm nào trong các điểm C(– 1; – 1), D(1; 3) thuộc đường thẳng Δ.

Lời giải:

Cho đường thẳng denta có phương trình tham số

Điểm A(1; – 2) thuộc đường thẳng ∆.

+ Ứng với t = 1 ta có

Điểm B(– 1; – 1) thuộc đường thẳng ∆.

Chú ý: Ta chỉ cần lấy một số thực t bất kì thay vào phương trình tham số, ta sẽ được tọa độ 1 điểm thuộc đường thẳng ∆.

b) Theo câu a) điểm B(– 1; – 1) thuộc đường thẳng Δ ứng với t = 1, khi đó C ≡ B.

Vậy điểm C(– 1; – 1) thuộc đường thẳng ∆.

Thay tọa độ điểm D(1; 3) vào đường thẳng Δ ta được:

Cho đường thẳng denta có phương trình tham số

Vậy điểm D(1; 3) không thuộc đường thẳng ∆.

Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng ∆. Vẽ vectơ nn0 có giá vuông góc với đường thẳng ∆ (Hình 27).

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng denta

Lời giải:

Cách vẽ:

- vẽ 1 đoạn thẳng vuông góc với đường thẳng ∆.

- Vẽ hướng mũi tên trên đoạn thẳng đó, ta được vectơ chỉ phương thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Hoạt động 4 trang 75 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0; y0) và có vectơ pháp tuyến n=a;b. Xét điểm M(x; y) nằm trên ∆ (Hình 28)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0 và có vectơ pháp tuyến n

a) Nhận xét về phương của hai vectơ n và M0M.

b) Tìm mối liên hệ giữa tọa độ của điểm M với tọa độ của điểm M0 và tọa độ của vectơ pháp tuyến n.

Lời giải:

a) Vectơ n là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ nên giá của vectơ n vuông góc với đường thẳng ∆.

Đường thẳng ∆ đi qua điểm M0 và M, nên đường thẳng ∆ chính là đường thẳng MM0. Khi đó vectơ M0M có giá chính là đường thẳng ∆.

Do đó giá của vectơ n và giá của vectơ M0M vuông góc với nhau.

Vậy hai vectơ hai vectơ n và M0M không cùng phương.

b) Ta có: M0M=xx0;yy0,n=a;b.

Xét điểm M(x; y) thuộc ∆. Vì M0Mn nên

M0M.n=0a(x – x0) + b(y – y0) = 0  ax + by – ax0 – by0 = 0.

Giải Toán 10 trang 76 Tập 2

Luyện tập 2 trang 76 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường thẳng Δ có phương trình tổng quát là x – y + 1 = 0.

a) Chỉ ra tọa độ của một vectơ pháp tuyến và một vectơ chỉ phương của Δ.

b) Chỉ ra tọa độ của hai điểm thuộc Δ.

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát là x – y + 1 = 0.

Suy ra đường thẳng ∆ có một vectơ pháp tuyến là n=1; 1.

Do đó đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là u=1; 1.

b) Cho x = 1 thay vào phương trình đường thẳng ∆ ta được: 1 – y + 1 = 0  y = 2.

Do đó, điểm A(1; 2) thuộc đường thẳng ∆.

Tương tự, cho x = 0, ta được: 0 – y + 1 = 0  y = 1.

Vậy điểm B(0; 1) thuộc đường thẳng ∆.

Hoạt động 5 trang 76 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 (a hoặc b khác 0). Nêu nhận xét về vị trí tương đối của đường thẳng ∆ với các trục tọa độ trong mỗi trường hợp sau:

a) b = 0 và a ≠ 0.

b) b ≠ 0 và a = 0.

c) b ≠ 0 và a ≠ 0.

Lời giải:

a) Nếu b = 0 và a ≠ 0 thì phương trình đường thẳng ∆ trở thành ax + c = 0.

Khi đó đường thẳng ∆ song song hoặc trùng với trục Oy và cắt trục Ox tại điểm ca; 0

Giải bài tập Toán 10 Chương 5: Đại số tổ hợp - Cánh diều

b) Nếu b ≠ 0 và a = 0 thì phương trình đường thẳng ∆ trở thành by + c = 0.

Khi đó đường thẳng ∆ song song hoặc trùng với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm 0; cb

Giải bài tập Toán 10 Chương 5: Đại số tổ hợp - Cánh diều

c) Nếu b ≠ 0 và a ≠ 0 thì phương trình đường thẳng ∆ có thể viết thành

.y=abxcb

Khi đó, đường thẳng ∆ là đồ thị hàm số bậc nhất y=abxcb với hệ số góc k=ab.

Giải bài tập Toán 10 Chương 5: Đại số tổ hợp - Cánh diều

Bài tập

Giải Toán 10 trang 79 Tập 2

Bài 1 trang 79 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng Δ đi qua điểm A(– 1; 2) và

a) Có vectơ pháp tuyến là n=3;2.

b) Có vectơ chỉ phương là u=2;3.

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 1; 2) nhận n=3;2 làm vectơ pháp tuyến.

Do đó, phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ là: 3(x – (– 1)) + 2(y – 2) = 0 hay 3x + 2y – 1 = 0.

b) Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là u=2;3 , suy ra ∆ có một vectơ pháp tuyến là n=3;2.

Đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 1; 2) nhận n=3;2 làm vectơ pháp tuyến.

Do đó, phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ là: 3(x – (– 1)) + 2(y – 2) = 0 hay 3x + 2y – 1 = 0.

Bài 2 trang 79 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình mỗi đường thẳng trong các Hình 34, 35, 36, 37 sau đây:

Lập phương trình mỗi đường thẳng trong các Hình 34, 35, 36, 37 sau đây

Lời giải:

* Quan sát Hình 34, ta thấy đường thẳng ∆1 đi qua hai điểm A(3; 0) và B(0; 4).

Ta có AB=3;4.

Lập phương trình mỗi đường thẳng trong các Hình 34, 35, 36, 37 sau đây

* Quan sát Hình 35, ta thấy đường thẳng ∆2 đi qua hai điểm C(2; 4) và D(0; 1).

Ta có: DC=2;3.

Lập phương trình mỗi đường thẳng trong các Hình 34, 35, 36, 37 sau đây

* Quan sát Hình 36, ta thấy đường thẳng ∆3 song song với trục Oy và cắt trục Ox tại điểm E52;0 .

Do đó, phương trình đường thẳng ∆3 là x=52 hay 2x + 5 = 0.

* Quan sát Hình 37, ta thấy đường thẳng ∆4 song song với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm F(0; 3).

Do đó, phương trình đường thẳng ∆4 là y = 3 hay y – 3 = 0.

Chú ý: Với các phương trình tham số của đường thẳng, ta có thể tùy chọn các điểm đi qua khác nhau và vectơ chỉ phương khác nhau để viết phương trình tham số.

Giải Toán 10 trang 80 Tập 2

Bài 3 trang 80 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường thẳng d có phương trình tham số là:

Cho đường thẳng d có phương trình tham số

a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d.

b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d lần lượt với các trục Ox, Oy.

c) Đường thẳng d có đi qua điểm M (– 7; 5) hay không?

Lời giải:

a) Đường thẳng d có phương trình tham số là:

Cho đường thẳng d có phương trình tham số

Suy ra d có 1 vectơ chỉ phương là u=3;2, do đó d có 1 vectơ pháp tuyến là n=2;3

Ứng với t = 0, ta có

Cho đường thẳng d có phương trình tham số

Do đó điểm A(– 1; 2) thuộc đường thẳng d.

Vậy đường thẳng d có phương trình tổng quát là 2(x + 1) + 3(y – 2) = 0 hay 2x + 3y – 4 = 0.

b) Gọi H, K lần lượt là giao điểm của đường thẳng d với các trục Ox và Oy.

Vì H thuộc Ox nên gọi tọa độ H(a; 0).

Do H thuộc d nên tọa độ điểm H thỏa mãn phương trình tổng quát của đường thẳng d, thay vào ta được: 2 . a + 3 . 0 – 4 = 0  a = 2.

Vậy H(2; 0).

Vì điểm K thuộc Oy nên gọi tọa độ K(0; b).

Do K thuộc d nên tọa độ điểm K thỏa mãn phương trình tổng quát của đường thẳng d, thay vào ta được:

2 . 0 + 3 . b – 4 = 0  b = 43.

Vậy K0;43.

Vậy tọa độ giao điểm của đường thẳng d lần lượt với các trục Ox, Oy lần lượt là các điểm H(2; 0) và K0;43.

c) Thay tọa độ điểm M(– 7; 5) vào phương trình tổng quát của đường thẳng d ta được:

2 . (– 7) + 3 . 5 – 4 = 0  – 3 = 0 (vô lý).

Vậy điểm M(– 7; 5) không thuộc đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm M(– 7; 5).

Bài 4 trang 80 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x – 2y – 5 = 0.

a) Lập phương trình tham số của đường thẳng d.

b) Tìm tọa độ điểm M thuộc d sao cho OM = 5 với O là gốc tọa độ.

c) Tìm tọa độ điểm N thuộc d sao cho khoảng cách từ N đến trục hoành Ox là 3.

Lời giải:

a) Đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x – 2y – 5 = 0.

Do đó d có 1 vectơ pháp tuyến là n=1;2, suy ra d có 1 vectơ chỉ phương là u=2;1

Cho y = 0, thay vào phương trình tổng quát của d ta được: x – 2 . 0 – 5 = 0  x = 5.

Do đó, điểm A(5; 0) thuộc d.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là

Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x – 2y – 5 = 0

Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x – 2y – 5 = 0

Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x – 2y – 5 = 0

Bài 5 trang 80 Toán lớp 10 Tập 2: Cho tam giác ABC, biết A(1; 3); B(– 1; – 1); C(5; – 3). Lập phương trình tổng quát của:

a) Ba đường thẳng AB, BC, AC.

b) Đường trung trực cạnh AB.

c) Đường cao AH và đường trung tuyến AM của tam giác ABC.

Lời giải:

a) * Ta có: AB=2;4.

Do đó đường thẳng AB nhận uAB=12AB=122;4=1;2 làm một vectơ chỉ phương.

Suy ra đường thẳng AB có một vectơ pháp tuyến là nAB=2;1.

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng AB là 2(x – 1) – 1(y – 3) = 0 hay 2x – y + 1 = 0.

* Ta có: BC=6;2.

Do đó đường thẳng BC nhận uBC=12BC=126;2=3;1 làm một vectơ chỉ phương.

Suy ra đường thẳng BC có một vectơ pháp tuyến là nBC=1;3.

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng BC là 1(x + 1) + 3(y + 1) = 0 hay x + 3y + 4 = 0.

* Ta có: AC=4;6.

Do đó đường thẳng AC nhận uAC=12AB=124;6=2;3 làm một vectơ chỉ phương.

Suy ra đường thẳng AC có một vectơ pháp tuyến là nAC=3;2.

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng AC là 3(x – 1) + 2(y – 3) = 0 hay 2x + 2y – 9 = 0.

b) Gọi N là trung điểm của AB, áp dụng công thức tọa độ trung điểm, suy ra tọa độ của điểm N là xN=1+12=0;yN=3+12=1 hay N(0; 1).

Đường trung trực cạnh AB vuông góc với AB nên nhận uAB=1;2 làm vectơ pháp tuyến.

Do đó đường trung trực cạnh AB đi qua điểm N(0; 1) và có 1 vectơ pháp tuyến là n=1;2.

Vậy phương trình tổng quát của đường trung trực cạnh AB là 1(x – 0) + 2(y – 1) = 0 hay x + 2y – 2 = 0.

c) * Đường cao AH của tam giác ABC vuông góc với cạnh BC.

Do đó đường cao AH đi qua điểm A(1; 3) và nhận uBC=3;1 làm vectơ pháp tuyến.

Vậy phương trình tổng quát của đường cao AH là 3(x – 1) – 1(y – 3) = 0 hay 3x – y = 0.

* AM là trung tuyến của tam giác ABC nên M là trung điểm của BC.

Suy ra tọa độ của điểm M là xM=1+52=2;yM=1+32=2 hay M(2; – 2).

Ta có: AM=1;5.

Đường trung tuyến AM có một vectơ chỉ phương là AM=1;5, do đó nó có một vectơ pháp tuyến là nAM=5;1.

Đường trung tuyến AM đi qua A(1; 3) và nhận nAM=5;1 làm vectơ pháp tuyến.

Vậy phương trình tổng quát của đường trung tuyến AM là 5(x – 1) + 1(y – 3) = 0 hay 5x + y – 8 = 0.

Bài 6 trang 80 Toán lớp 10 Tập 2: Để tham gia một phòng tập thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia ban đầu và phí sử dụng phòng tập. Đường thẳng Δ ở Hình 38 biểu thị tổng chi phí (đơn vị: triệu đồng) để tham gia một phòng tập thể dục theo thời gian tập của một người (đơn vị: tháng).

Để tham gia một phòng tập thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia

a) Viết phương trình của đường thẳng Δ.

b) Giao điểm của đường thẳng Δ với trục tung trong tình huống này có ý nghĩa gì?

c) Tính tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng.

Lời giải:

a) Quan sát Hình 38, ta thấy đường thẳng ∆ đi qua 2 điểm A(0; 1,5) và B(7; 5).

Ta có: AB=7;3,5.

Do đó, đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là u=27AB=277;3,5=2;1.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là

Để tham gia một phòng tập thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia

b) Giao điểm của đường thẳng ∆ với trục tung là điểm A(0; 1,5).

Giao điểm của đường thẳng Δ với trục tung trong tình huống này có ý nghĩa là: khoản phí tham gia ban đầu mà người tập phải trả là 1,5 triệu đồng.

c) Người đó tham gia phòng tập thể dục với thời gian là 12 tháng hay chính là x = 12, khi đó, tổng chi phí cần tìm chính là giá trị y tương ứng với x = 12.

Thay x = 12 vào phương trình tham số của đường thẳng ∆ ta được:

Để tham gia một phòng tập thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia

Suy ra với x = 12 (tháng) thì y = 152=7,5 (triệu đồng).

Vậy tổng chi phí mà người đo phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng là 7,5 triệu đồng.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán

Bài 3: Phương trình đường thẳng

Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Bài 5: Phương trình đường tròn

Bài 6: Ba đường conic

Lý thuyết Phương trình đường thẳng

I. Phương trình tham số của đường thẳng

1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu u ≠ 0  và giá của u song song hoặc trùng với ∆.

Nhận xét:

– Nếu u là một vectơ chỉ phương của ∆ thì ku (k ≠ 0) cũng là một vectơ chỉ phương của ∆.

– Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.

Ví dụ: Đường thẳng ∆ đi qua điểm (2 ; 0) và (0 ; –1) có vectơ chỉ phương u như hình vẽ sau:

2. Phương trình tham số của đường thẳng

Hệ x=x0+aty=y0+bt  (a2 + b2 > 0 và t là tham số) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng  ∆ đi qua M0(x0 ; y0) và nhận u = (a ; b) làm vectơ chỉ phương.

Nhận xét: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số là: x=x0+aty=y0+bt  (a2 + b2 > 0 và t là tham số).

+ Với mỗi giá trị cụ thể của t, ta xác định được một điểm trên đường thẳng ∆. Ngược lại, với mỗi điểm trên đường thẳng ∆, ta xác định được một giá trị cụ thể của t.

+ Vectơ u = (a ; b) là một vectơ chỉ phương của ∆.

Ví dụ:

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(1; 2) và có vectơ chỉ phương u = (–1 ; 3).

b) Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số là  x=4+2ty=3t. Chỉ ra tọa độ một vectơ chỉ phương của ∆ và một điểm thuộc đường thẳng ∆.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm A(1; 2) và có vectơ chỉ phương u = (–1 ; 3) nên có phương trình tham số là x=1ty=2+3t.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là x=1ty=2+3t.

b) Đường thẳng ∆ có phương trình tham số là  x=4+2ty=3t.

Khi đó ∆ có một vectơ chỉ phương là (2 ; –1) và điểm (4 ; –3) thuộc ∆.

Vậy ∆ có một vectơ chỉ phương là (2 ; –1) và điểm (4 ; –3) thuộc ∆.

II. Phương trình tổng quát của đường thẳng

1. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng  ∆ nếu n ≠ 0  và giá của vectơ n vuông góc với  ∆.

Nhận xét:

– Nếu n là một vectơ pháp tuyến của ∆ thì kn (k ≠ 0) cũng là một vectơ pháp tuyến của ∆.

– Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó.

– Nếu một đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là u = (a ; b) thì vectơ n = (–b ; a) là một vectơ pháp tuyến của ∆.

2. Phương trình tổng quát của đường thẳng

Phương trình ax + by + c = 0 (a và b không đồng thời bằng 0) được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng.

Nhận xét:

– Đường thẳng ∆ đi qua điểm M (x0 ; y0) và nhận n = (a ; b) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: a(x – x0) + b(y – y0) = 0  ax + by + (–ax0 – by0) = 0.

– Mỗi phương trình ax + by + c = 0 (a và b không đồng thời bằng 0) đều xác định một đường thẳng ∆ trong mặt phẳng tọa độ nhận một vectơ pháp tuyến là n = (a ; b).

Ví dụ: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A(1; –2) và có vectơ pháp tuyến n = (–2 ; –3).

Hướng dẫn giải

Theo giả thiết, phương trình của đường thẳng d là : –2(x – 1) + (–3).(y + 2) = 0.

Từ đó, ta nhận được phương trình tổng quát của đường thẳng d là –2x – 3y – 4 = 0.

Vậy phương trình tổng quát của d là –2x – 3y – 4 = 0.

3. Những dạng đặc biệt của phương trình tổng quát

Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 (a hoặc b khác 0).

a) Nếu b = 0 và a ≠ 0 thì phương trình đường thẳng ∆ trở thành ax + c = 0. Khi đó đường thẳng ∆ song song hoặc trùng với trục Oy và cắt trục Ox tại điểm ca;0.

b) Nếu b ≠ 0 và a = 0 thì phương trình đường thẳng ∆ trở thành by + c = 0. Khi đó đường thẳng ∆ song song hoặc trùng với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm 0;cb (Hình 30).

c) Nếu b ≠ 0 và a ≠ 0 thì phương trình đường thẳng ∆ có thể viết thành

 y = abx – cb.

Khi đó, đường thẳng ∆ là đồ thị hàm số bậc nhất y = -abx – cb với hệ số góc là  k = -ab(Hình 31).

Nhận xét:

– Đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 (a hoặc b khác 0) là đồ thị của hàm số bậc nhất khi và chỉ khi a ≠ 0 và b ≠ 0.

– Phương trình trục hoành là y = 0, phương trình trục tung là x = 0.

Ví dụ:

a) Cho phương trình đường thẳng ∆ là 2x + 4 = 0. Khi đó đường thẳng ∆ song song với trục Oy và cắt trục Ox tại điểm (–2 ; 0)

b) Cho phương trình đường thẳng ∆ là 3x – 9 = 0. Khi đó đường thẳng ∆ song song với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm (0 ; 3)

c) Cho phương trình đường thẳng ∆ là x + 2y – 2 = 0. Khi đó, đường thẳng ∆ là đồ thị của hàm số bậc nhất y = 12x + 1 với hệ số góc k = 12

III. Lập phương trình đường thẳng

1. Lập phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến

Phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0 ; y0) và nhận n = (a ; b) (n ≠ 0) làm vectơ pháp tuyến là a(x – x0) + b(y – y0) = 0.

Ví dụ: Lập phương trình của đường thẳng ∆ đi qua điểm M(2; –2) và có vectơ pháp tuyến n = (2 ; 3).

Hướng dẫn giải

Theo giả thiết, phương trình của đường thẳng ∆ là: 2(x – 2) + 3.(y + 2) = 0.

Từ đó, ta nhận được phương trình của đường thẳng ∆ là 2x + 3y + 2 = 0.

Vậy phương trình của ∆ là 2x + 3y + 2 = 0.

2. Lập phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0 ; y0) và nhận u = (a ; b) (u≠ 0) làm vectơ chỉ phương là x=x0+aty=y0+bt (t là tham số).

Nếu a ≠ 0 và b  ≠ 0 thì ta còn có thể viết phương trình của đường thẳng ∆ ở dạng: xx0a=yy0b.

Ví dụ: Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M(–1; 2) và có vectơ chỉ phương u = (1 ; –3).

Hướng dẫn giải

Cách 1: Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M(–1; 2) và có vectơ chỉ phương u = (1 ; –3) là x=1+ty=23t.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là x=1+ty=23t.

Cách 2: Phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm M(–1; 2) và có vectơ chỉ phương u = (1 ; –3) nên có phương trình là x+11=y23  –3x – y – 1= 0.

Vậy phương trình của đường thẳng ∆ là –3x – y – 1= 0.

3. Lập phương trình đi qua hai điểm

Đường thẳng ∆ đi qua hai điểm A(x0 ; y0), B(x1 ; y1) nên nhận vectơ AB = (x1 – x0 ; y1 – y0) làm vectơ chỉ phương. Do đó, phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:  x=x0+(x1x0)ty=y0+(y1y0)t  (t là tham số).

Nếu x1 – x0 ≠ 0 và y1 – y0 ≠ 0 thì ta còn có thể viết phương trình của đường thẳng ∆ ở dạng: xx0x1x0=yy0y1y0.

Ví dụ: Lập phương trình ∆ đi qua hai điểm A(2 ; 2) và B(–1 ; 3).

Hướng dẫn giải

Phương trình ∆ đi qua hai điểm A(2 ; 2) và B(–1 ; 3) là

x212=y232  x23=y21  x + 3y – 8 = 0.

Vậy phương trình đường thẳng ∆ đi qua hai điểm A(2 ; 2) và B(–1 ; 3) là x + 3y – 8 = 0.

Đánh giá

0

0 đánh giá