Tính: (x^3 + 3x^2 − 5x − 1)(4x − 3)

596

Với giải Bài 7.20 trang 30 SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 27: Phép nhân đa thức một biến giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 27: Phép nhân đa thức một biến

Bài 7.20 trang 30 SBT Toán Tập 2: Tính:

a) (x3 + 3x2 − 5x − 1)(4x − 3);

b) (−2x2 + 4x + 6 )12x+1 ;

c) (x4 + 2x3 − 1)(x2 −3x + 2).

Lời giải:

a) (x3 + 3x2 − 5x − 1)(4x − 3)

= 4x(x3 + 3x2 − 5x − 1) − 3(x3 + 3x2 − 5x − 1)

= 4x4 + 12x3 − 20x2 − 4x − 3x3 − 9x2 + 15x + 3

= 4x4 + (12x3 − 3x3) + (−20x2 − 9x2) + (−4x + 15x) + 3

= 4x4 + 9x3 − 29x2 + 11x + 3.

b. (−2x2 + 4x + 6 )12x+1

12 x(−2x2 + 4x + 6 ) + 1. (−2x2 + 4x + 6 )

= x3 − 2x2 − 3x − 2x2 + 4x + 6

= x3 + (−2x2 −2x2) + (−3x + 4x) + 6

= x3 − 4x2 + x + 6.

c) (x4 + 2x3 − 1)(x2 −3x + 2)

= x2(x4 + 2x3 − 1) − 3x(x4 + 2x3 − 1) + 2(x4 + 2x3 − 1)

= x6 + 2x5 − x2 − 3x5 − 6x4 + 3x + 2x4 + 4x3 − 2

= x6 + (2x5 − 3x5) + (−6x4 + 2x4) + 4x− x2 + 3x − 2

= x6 − x− 4x4 + 4x− x2 + 3x − 2.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7.19 trang 30 SBT Toán Tập 2Chứng minh rằng tích của hai số tự nhiên lẻ liên tiếp cộng thêm 1 thì luôn chia hết cho 4...

Bài 7.21 trang 30 SBT Toán Tập 2: Bằng cách rút gọn biểu thức, chứng minh rằng mỗi biểu thức sau có giá trị không phụ thuộc vào giá trị của biến...

Bài 7.22 trang 30 SBT Toán Tập 2: Với giá trị nào của x thì (x2 − 2x + 5)(x− 2) = (x2 + x)(x − 5)?...

Bài 7.23 trang 30 SBT Toán Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau rồi tính giá trị của đa thức thu được...

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

SBT Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 27: Phép nhân đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến

SBT Toán 7 Ôn tập cuối chương 7

SBT Toán 7 Bài 29: Làm quen với biến cố

Đánh giá

0

0 đánh giá