Với giải Bài 5 trang 17 SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Ôn tập cuối chương 6 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Toán lớp 7 Ôn tập cuối chương 6
Bài 5 trang 17 SBT Toán 7 Tập 2: Quan hệ của các đại lượng nào sau đây là quan hệ tỉ lệ thuận?
A. Vận tốc trung bình của ô tô và thời gian chuyển động của ô tô trên một quãng đường cố định.
B. Số người và số ngày khi thực hiện một lượng công việc không đổi và năng suất lao động của mỗi người là như nhau.
C. Quãng đường đi được và thời gian chuyển động của vật chuyển động đều
D. Chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật có diện tích không đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là : C
Công thức tính quãng đường là s = v . t (với s là quãng đường đi được, v là vận tốc chuyển động của vật và t là thời gian đi được)
Do đó s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ v.
Vậy quãng đường đi được và thời gian chuyển động của vật chuyển động đều
là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 16 SBT Toán 7 Tập 2: Phát biểu nào sau đây là sai?...
Bài 2 trang 16 SBT Toán 7 Tập 2: Cho dãy tỉ số bằng nhau . Phát biểu nào sau đây là đúng?...
Bài 3 trang 16 SBT Toán 7 Tập 2: Cho đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức . Gọi x1, x2, x3 lần lượt là các giá trị khác nhau của x; y1, y2, y3 lần lượt là các gía trị tương ứng của y. Phát biểu nào sau đâu là sai?...
Bài 6.34 trang 17 SBT Toán 7 Tập 2: Từ tỉ lệ thức ( với x, y ≠ 0) có thể suy ra những tỉ lệ thức nào?...
Bài 6.35 trang 17 SBT Toán 7 Tập 2: Tìm x trong mỗi tỉ lệ thức sau:...
Bài 6.36 trang 17 SBT Toán 7 Tập 2: Tìm hai số x và y, biết:...
Bài 6.37 trang 17 SBT Toán 7 Tập 2: Tìm ba số x, y, z biết: x : y : z = 3 : 5 : 8 và 5x + y – 2z = 112...
Bài 6.41 trang 18 SBT Toán 7 Tập 2: Một đội công nhân gồm 15 người hoàn thành một công việc trong 6 ngày. Biết rằng năng suất lao động của các công nhân là như nhau. Hãy cho biết:...
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến