Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7

1.1 K

Với giải Bài 5.15 trang 83 SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn

Bài 5.15 trang 83 SBT Toán 7 Tập 1: Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.

Sách bài tập Toán Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Một người BMI ≥ 23 thì được coi là thừa cân. Tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân.

b) Tìm giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.

Lời giải:

a) Từ biểu đồ ta thấy:

Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 23 đến đến dưới 25 là 9,70%.

Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 25 đến đến dưới 30 là 6,20%.

Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 30 đến đến dưới 35 là 0,40%.

Tỉ lệ số người Việt Nam trưởng thành có BMI ≥ 23 là: 9,70% + 6,20% + 0,40% = 16,30%.

Vậy tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân chiếm 16,30%.

b) Giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ biểu diễn tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 18,5 đến dưới 23.

Hình tròn biểu diễn 100%, vậy tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 18,5 đến dưới 23 là:

100% – 20,90% – 9,70% – 6,20% – 0,40% = 62,80%.

Vậy giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ là 62,80%.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 5.9 trang 80 SBT Toán 7 Tập 1: Cho biểu đồ Hình 5.1...

Bài 5.10 trang 81 SBT Toán 7 Tập 1: Cho biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020...

Bài 5.11 trang 81 SBT Toán 7 Tập 1: Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS của một thành phố lớn tới trường theo phương tiện...

Bài 5.12 trang 82 SBT Toán 7 Tập 1: Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại, ...), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,...), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,...)...

Bài 5.13 trang 82 SBT Toán 7 Tập 1Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5...

Bài 5.14 trang 83 SBT Toán 7 Tập 1Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dụng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6...

Bài 5.16 trang 84 SBT Toán 7 Tập 1Cho biểu đồ Hình 5.8...

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 17: Thu thập và phân loại dữ liệu

Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn

Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng

Ôn tập chương 5

Bài 20: Tỉ lệ thức

Đánh giá

0

0 đánh giá