Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận chi tiết sách Toán 7 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
Câu hỏi khởi động trang 59 Toán lớp 7: Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là 900 km/h.
Quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được và thời gian di chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như thế nào?
Phương pháp giải:
s = v. t
Lời giải:
Ta có: s = v . t = 900. t
I. Khái niệm
x (m) |
2 |
3 |
5 |
8 |
m (kg) |
? |
? |
? |
? |
Phương pháp giải:
Thay giá trị của x vào công thức m = 2x để tính giá trị m tương ứng
Lời giải:
Với x = 2 thì m = 2. 2 = 4
Với x = 3 thì m = 2. 3 = 6
Với x = 5 thì m = 2. 5 = 10
Với x = 8 thì m = 2. 8 = 16
x (m) |
2 |
3 |
5 |
8 |
m (kg) |
4 |
6 |
10 |
16 |
Luyện tập vận dụng 1 trang 60 Toán lớp 7: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 65 km/h.
a) Viết công thức tính quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của chuyển động.
b) s và t có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của s đối với t.
c) Tính giá trị của s khi t = 0,5; t = ; t = 2.
Phương pháp giải:
a) s = v. t
b) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
c) Thay giá trị t vào công thức liên hệ, tìm s
Lời giải:
a) s = v.t = 65.t
b) s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì s và t liên hệ với nhau theo công thức s = 65t
Hệ số tỉ lệ của s đối với t là: 65
c)
+) Với t = 0,5 thì s = 65.0,5 = 32,5 (km)
+) Với t = thì s = 65. = 97,5 (km)
+ Với t = 2 thì s = 65.2 = 130 (km).
II. Tính chất
Hoạt động 2 trang 60 Toán lớp 7: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau:
x |
x1 = 3 |
x2 = 5 |
X3 = 7 |
y |
y1 = 9 |
y2 = 15 |
y3 = 21 |
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) So sánh các tỉ số:
c) So sánh các tỉ số: và ; và
Phương pháp giải:
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
+ Tính các tỉ số rồi so sánh
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) So sánh các tỉ số:
c) So sánh các tỉ số: và ; và
Lời giải:
a) Vì hai đại lượng x,y tỉ lệ thuận, liên hệ với nhau bởi công thức y = 3.x nên hệ số tỉ lệ k = 3
b) Ta có:
c) Ta có:
III. Một số bài toán
Phương pháp giải:
Cách 1: Thời gian in và số trang in được là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Cách 2: + Tính số trang in được trong 1 phút
+ Tính số trang in được trong 3 phút
Lời giải:
Cách 1: Gọi số trang máy in đó in được trong 3 phút là x (x > 0)
Vì thời gian in và số trang in được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
Vậy trong 3 phút máy in đó in được 72 trang.
Cách 2: Số trang máy in in được trong 1 phút là: 120:5 = 24 (trang)
Số trang máy in in được trong 3 phút là: 3.24 =72 (trang)
Phương pháp giải:
+ Gọi số cây mỗi lớp cần chăm sóc là x,y,z (x,y,z > 0)
+ Biểu diễn mối liên hệ giữa số học sinh và số cây
Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Lời giải:
Gọi số cây mỗi lớp cần chăm sóc là x,y,z (x,y,z > 0)
Vì số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp nên
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy mỗi lớp 7A, 7B, 7C cần chăm sóc lần lượt là: 20 cây, 16 cây, 18 cây.
a) Tìm số thích hợp cho
b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không? Vì sao?
Phương pháp giải:
+ Tính tỉ số
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
Lời giải:
a)
b) Hai đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau vì tỉ lệ không đổi
c) Hệ số tỉ lệ của m đối với V là: 11,3
Công thức liên hệ: m = 11,3 . V
Bài 2 trang 63 Toán lớp 7: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau:
a) Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x. Viết công thức tính y theo x.
b) Xác định hệ số tỉ lệ của x đối với y. Viết công thức tính x theo y.
c) Tìm số thích hợp cho
Phương pháp giải:
Hệ số tỉ lệ của y đối với x là k =
Tính số còn trong
Lời giải:
a) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k1 =. Công thức tính y theo x là: y = k1 . x = .x
b) Hệ số tỉ lệ của x đối với y là: k2 =. Công thức tính x theo y là: x = k2 . y = .y
c)
Chú ý:
Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ
Phương pháp giải:
Cách 1: Lượng nước biển và lượng muối nó chứa là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Cách 2: + Tính khối lượng muối có trong 1 l nước biển
+ Tính khối lượng muối có trong 12 l nước biển
Lời giải:
Cách 1:
Gọi khối lượng muối có trong 12 l nước biển là x (g) (x > 0)
Vì lượng nước biển và lượng muối nó chứa là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
Vậy khối lượng muối có trong 12 l nước biển là 420 g.
Cách 2:
Khối lượng muối có trong 1 l nước biển là: 175:5 = 35 (g)
Khối lượng muối có trong 12 l nước biển là: 12. 35 = 420 (g)
Phương pháp giải:
Cách 1: Thời gian làm và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Cách 2: + Tính thời gian để làm được 1 sản phẩm
+ Tính thời gian để làm được 45 sản phẩm.
Lời giải:
Cách 1:
Gọi thời gian để làm 1 sản phẩm là x (phút) (x > 0)
Vì thời gian làm và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
Vậy thời gian để làm 1 sản phẩm là 20 phút
Cách 2:
Thời gian để làm được 1 sản phẩm là: 12:27 = (phút)
Thời gian để làm được 45 sản phẩm là: 45 . = 20 (phút)
Phương pháp giải:
Khối lượng chanh và đường phèn là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Khối lượng chanh và thể tích mật ong là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Lời giải:
Đổi 250 g = 0,25 kg
Gọi khối lượng đường phèn và thể tích mật ong cần là x ( kg) , y (lít) (x,y > 0)
Vì khối lượng chanh và đường phèn là hai đại lượng tỉ lệ thuận; khối lượng chanh và thể tích mật ong là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
Vậy cần 1,25 kg đường phèn và 2,5 lít mật ong.
a) Theo thông số trên, nếu trong bình xăng của chiếc xe ô tô đó có 65 lít xăng thì cô Hạnh đi được bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) khi cô đi trên đường đô thị? Đường hỗn hợp? Đường cao tốc?
b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu bao nhiêu lít xăng?
c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu bao nhiêu lít xăng?
Phương pháp giải:
Số lít xăng và quãng đường đi được là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Lời giải:
a) Khi cô Hạnh đi trên đường đô thị thì cô đi được:
65 : 13,9 . 100 468 (km)
Khi cô Hạnh đi trên đường hỗn hợp thì cô đi được:
65 : 9,9 . 100 657 (km)
Khi cô Hạnh đi trên đường cao tốc thì cô đi được:
65 : 7,5 . 100 867 (km)
b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, chiếc bình xăng ô tô của Hạnh cần có tối thiểu:
400 : 100 . 13,9 = 55,6 (lít)
c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu:
300: 100. 9,9 + 300 : 100 . 7,5 = 52,2 (lít)
Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận
1. Khái niệm
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
- Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ . Ta nói x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Ví dụ:
a) Nếu y = 2x thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2. Khi đó x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ .
b) Chu vi đường tròn C và đường kính d liên hệ với nhau bởi công thức C = π . d. Khi đó C tỉ lệ thuận với d theo hệ số tỉ lệ là π (π ≈ 3,14).
2. Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi;
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Cụ thể: Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Với mỗi giá trị x1, x2, x3,… khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2, y3, … của y. Khi đó:
Ví dụ: Khối lượng và thể tích của các thanh kim loại đồng chất là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết hai thanh kim loại đồng chất có thể tích lần lượt là 10 cm3 và 15 cm3. Tính tỉ số khối lượng của hai thanh kim loại đó.
Hướng dẫn giải
Gọi m1 (gam) và m2 (gam) lần lượt là khối lượng của hai thanh kim loại có thể tích 10 cm3 và 15 cm3.
Áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ta có .
3. Một số bài toán
Bài toán 1: Một máy in trong 5 phút in được 120 trang. Hỏi trong 3 phút máy in đó in được bao nhiêu trang?
Hướng dẫn giải
Gọi x (phút), y (trang) lần lượt là thời gian in và số trang mà máy in đã in được. Khi đó mỗi quan hệ giữa thời gian (x) và số trang in được (y) được cho bởi bảng sau:
Thời gian (x) |
x1 = 5 |
x2 = 3 |
Số trang in (y) |
y1 = 120 |
y2 = ? |
Ta có thời gian in tỉ lệ thuận với số trang in được theo hệ số tỉ lệ .
Suy ra . Vì thế y2 = 24 . 3 = 72.
Vậy trong 3 phút máy in in được 72 trang.
Bài toán 2: Hai thanh chì có thể tích là 12 cm3 và 17 cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5 g?
Hướng dẫn giải
Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 gam và m2 gam. Khi đó m2 – m1 = 56,5 (g)
Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Do đó, ta có:
.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: .
Suy ra m1 = 12 . 11,3 = 135,6 ; m2 = 17 . 11,3 = 192,1.
Vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6 gam và 192,1 gam.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:
Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh