Bài 3 trang 42 Toán 7 Tập 1 | Cánh diều Giải toán lớp 7

2 K

Với giải Bài 3 trang 42 Toán lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Tập hợp R các số thực giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Tập hợp R các số thực

Bài 3 trang 42 Toán lớp 7: So sánh:

a) -1,(81) và -1,812;

b) 217 và 2,142;

c) - 48,075…. và – 48,275….;

d) 5 và 8

Phương pháp giải:

a,b,c) Viết các số thực dưới dạng số thập phân.

* So sánh 2 số thập phân dương:

Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữu số đó lớn hơn

*So sánh 2 số thập phân âm:

Nếu a < b thì –a > - b

d) Nếu a > b > 0 thì a>b

Lời giải:

a) Ta có: 1,(81) = 1,8181…

Vì 1,8181… < 1,812 nên -1,8181… > -1,812 hay -1,(81) > -1,812

b) Ta có: 217 = 2,142857….

Vì 2,142857….> 2,142 nên 217 > 2,142

c) Vì 48,075… < 48,275… nên - 48,075…. > – 48,275…

d) Vì 5 < 8 nên 5 < 8

Bài tập vận dụng:

Bài 1. So sánh

a) 217 và 2,142;

b) 3 và 8.

Hướng dẫn giải

a) Ta viết 217=157=2,142857142857... .Và so sánh với số 2,1420

Ta thấy kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần chục nghìn.

Do 8 > 0 nên 2,142857142857…> 2,1420. Vậy 217 > 2,142.

b) Ta có 3 > 0 và 32 = 9 nên 9=3. Để so sánh 3 và 8 ta sẽ so sánh 9 và 8.

Ta có 9 > 8 > 0 nên 9 > 8. Suy ra 3 > 8.

Bài 2. Tìm số đối của mỗi số sau: 56 ; 1,25 ; 11 ; 3.

Hướng dẫn giải

Số đối của số thực 56 là: 56=56.

Số đối của số thực 1,25 là –1,25.

Số đối của 11 là 11.

Số đối của số thực 3 là (3)=3.

Câu 1. Cho các phát biểu sau:

(I) Số thực dương lớn hơn số thực âm.

(II) Số 0 là số thực dương.

(III) Số thực dương là số tự nhiên.

(IV) Số nguyên âm là số thực.

Số phát biểu sai là:

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

(I) Số thực dương lớn hơn số thực âm. Đây là phát biểu đúng.

(II) Số 0 là số thực dương. Đây là phát biểu sai vì số 0 không là số thực dương cũng không là số thực âm.

(III) Số thực dương là số tự nhiên. Đây là phát biểu sai vì số thực dương có cả số hữu tỉ được viết dưới dạng số thập phân nhưng đây không phải là số tự nhiên.

(IV) Số nguyên âm là số thực. Đây là phát biểu đúng.

Vậy có hai phát biểu sai là (II) và (III).

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 7: a) Nêu hai ví dụ về số hữu tỉ...

Hoạt động 2 trang 38 Toán lớp 7: a) Nêu biểu diễn thập phân của số hữu tỉ...

Hoạt động 3 trang 39 Toán lớp 7: Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: 12;1;1,25;74...

Luyện tập vận dụng 1 trang 40 Toán lớp 7: Tìm số đối của mỗi số sau:...

Hoạt động 5 trang 40 Toán lớp 7: a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614...

Luyện tập vận dụng 2 trang 41 Toán lớp 7: So sánh 2 số thực sau:...

Bài 1 trang 42 Toán lớp 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?...

Bài 2 trang 42 Toán lớp 7: Tìm số đối của mỗi số sau:...

Bài 3 trang 42 Toán lớp 7: So sánh:...

Bài 5 trang 42 Toán lớp 7:a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:...

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 2: Tập hợp R các số thực

Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực

Bài 4: Làm tròn và ước lượng

Bài 5: Tỉ lệ thức

Đánh giá

0

0 đánh giá