Với giải Bài 8 trang 26 Toán lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
Bài 8 trang 26 Toán lớp 7: Một chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua một loại sản phẩm để bán. Chủ cửa hàng đã bán số sản phẩm mua về đó với giá bán mỗi sản phẩm cao hơn 10% so với giá mua vào và bán số sản phẩm còn lại với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn 25% so với giá mua vào.
a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó.
b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm?
Lời giải:
a) Giá mua vào của số sản phẩm là:
35 000 000 . = 30 000 000 (đồng)
Giá mua vào của số sản phẩm còn lại là:
35 000 000 – 30 000 000 = 5 000 000 (đồng)
Vì số sản phẩm được bán với giá bán mỗi sản phẩm cao hơn 10% so với giá mua vào nên giá bán lúc này bằng 100% + 10% = 110% giá mua vào.
Số tiền thu về khi bán số sản phẩm đó là:
30 000 000 . 110% = 33 000 000 (đồng)
Vì số sản phẩm còn lại được bán với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn 25% so với giá mua vào nên giá bán lúc này bằng 100% – 25% = 75% giá mua vào.
Số tiền thu về khi bán số sản phẩm còn lại là:
5 000 000 . 75% = 3 750 000 (đồng)
Số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó là:
33 000 000 + 3 750 000 = 36 750 000 (đồng)
Vậy số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó là 36 750 000 đồng.
b) Số tiền thu được lớn hơn số tiền mua vào (36 750 000 > 35 000 000) nên chủ cửa hàng đã lãi số tiền là:
36 750 000 − 35 000 000 = 1 750 000 (đồng)
Số phần trăm chủ cửa hàng đã lãi là:
Vậy chủ cửa hàng đã lãi 5%.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Thực hiện các phép tính:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a) .
b) .
Bài 2. Tính một cách hợp lý: .
Hướng dẫn giải
Câu 1. 23 là kết quả của phép tính nào sau đây:
A. 12 + . 8;
B. 8 − + 37;
C. 7 . 4 + (−3) ;
D. 9 . 8 − .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
+) 12 + (− 2)3 . 8
= 12 + (− 8) . 8
= 12 + (− 64) = − 52;
+) 8 – 43 + 37
= 8 – 64 + 37
= ‒ 56 + 37
= − 19;
+) 7 . 4 + (−3)2
= 7 . 4 + 9
= 28 + 9
= 37;
+) 9 . 8 – 72
= 9 . 8 – 49
= 72 – 49
= 23.
Vậy 23 là kết quả của phép tính 9 . 8 – 72.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:
Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
Bài 5: Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học