Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Giải SBT Toán 10 trang 18 Tập 2
Bài 1 trang 18 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:
Lời giải:
a)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
4x2 + 15x – 19 = 5x2 + 23x – 14
⇒ x2 + 8x + 5 = 0
⇒ x = –4 + hoặc x = –4 –
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có –4 – thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là –4 – .
b)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
8x2 + 10x – 3 = 29x2 – 7x – 1
⇒ 21x2 – 17x + 2 = 0
⇒ x = hoặc x =
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là .
c)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–4x2 – 5x + 8 = 2x2 + 2x – 2
⇒ 6x2 + 7x – 10 = 0
⇒ x = hoặc x = –2
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = và x = –2 đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = và x = –2.
d)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
5x2 + 25x + 13 = 20x2 – 9x + 28
⇒ 15x2 – 34x + 15 = 0
⇒ x = hoặc x =
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = hoặc x = đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = và x = .
e)
⇒ –x2 – 2x + 7 = – x – 13
⇒ x2 + x – 20 = 0
⇒ x = 4 hoặc x = –5
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 4 hoặc x = –5 đều không thỏa mãn.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 2 trang 18 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a)
Lời giải:
a)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
4.( x2 + 4x – 7 ) = –4x2 + 38x – 43
⇒ 8x2 – 22x + 15 = 0
⇒ x = hoặc x =
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = .
b)
⇔
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
6x2 + 7x – 1 = –29x2 – 41x + 10
⇒ 35x2 + 48x – 11 = 0
⇒ x = hoặc x = .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = hoặc x = đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = và x = .
Bài 3 trang 18 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:
Lời giải:
a)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–x2 + 7x + 13 = 25
⇒ –x2 + 7x – 12 = 0
⇒ x = 4 hoặc x = 3.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 4 hoặc x = 3 đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 4 và x = 3.
b)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–x2 + 3x + 7 = 9
⇒ –x2 + 3x – 2 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = 1.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 hoặc x = 1 đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2 và x = 1.
c)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
69x2 – 52x + 4 = 36x2 – 48x + 16
⇒ 33x2 – 4x – 12 = 0
⇒ x = hoặc x = .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = hoặc x = đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = và x = .
d)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–x2 – 4x + 22 = 4x2 – 20x + 25
⇒ 5x2 – 16x + 3 = 0
⇒ x = 3 hoặc x = .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = .
e)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
4x + 30 = 4x2 + 12x + 9
⇒ 4x2 + 8x – 21 = 0
⇒ x = hoặc x = .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = .
g)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–57x + 139 = 9x2 – 66x + 121
⇒ 9x2 – 9x – 18 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = –1.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 4 trang 18 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:
Lời giải:
a)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–7x2 – 60x + 27 = 9 (x2 – 2x + 1)
⇒ 16x2 + 42x – 18 = 0
⇒ x = hoặc x = –3.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = hoặc x = –3 đều thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = và x = –3.
b)
⇔
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
3x2 – 9x – 5 = 25 – 20x + 4x2
⇒ x2 – 11x + 30 = 0
⇒ x = 6 hoặc x = 5.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 6 hoặc x = 5 đều không thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c)
Suy ra
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
– 2x + 8 = 36 – 24x + 4x2
⇒ 4x2 – 22x + 28 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = .
Giải SBT Toán 10 trang 19 Tập 2
a) Biểu diễn khoảng cách AC và BC theo x.
c) Tìm x để khoảng cách BC = 2AN.
Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần mười.
Lời giải:
a) Vì x là khoảng cách AN nên x > 0
Áp dụng định lí côsin cho tam giác ANC:
AC2 = AN2 + NC2 – 2.AN.NC.cos60°
AC2 = x2 + 100 – 2.x.10. = x2 – 10x + 100
Như vậy AC =
Áp dụng định lí côsin cho tam giác BNC:
BC2 = BN2 + NC2 – 2.AN.NC.cos60°
BC2 = ( 3 + x )2 + 100 – 2.( 3 + x ).10. = x2 + 6x + 9 + 100 – 30 – 10x
BC2 = x2 – 4x + 79
Như vậy BC = .
b) Ta có
⇒ 81( x2 – 10x + 100 ) = 64( x2 – 4x + 79 )
⇒ 17x2 – 554x + 3044 = 0
⇒ x ≈ 25,6 hoặc x ≈ 7
Vậy x ≈ 25,6 hoặc x ≈ 7.
c) Ta có BC = 2AN
⇒ = 2x
⇒ x2 – 4x + 79 = 4x2
⇒ 3x2 + 4x – 79 = 0
⇒ x ≈ 4,5 hoặc x ≈ –5,8 mà x > 0 nên x ≈ 4,5.
Vậy x ≈ 4,5 .
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp