Tailieumoi.vn xin giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Diện tích hình tròn, hình quạt tròn lớp 9.
Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Trả lời câu hỏi giữa bài
Hình tròn bán kính R (ứng với cung ) có diện tích là … .
Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung có diện tích là … .
Hình quạt tròn bán kính R, cung có diện tích S = … .
Lời giải:
Hình tròn bán kính R (ứng với cung ) có diện tích là .
Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung có diện tích là .
Hình quạt tròn bán kính R, cung có diện tích S = .
Bài tập (trang 98; 99)
Lời giải:
Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình vuông ABCD
Kẻ OH vuông góc với BC tại H
Xét tam giác OBC có:
OB = OC (tính chất hình vuông)
Do đó, tam giác OBC cân tại O
OH vuông góc với BC tại H
Nên OH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến
Do đó, H là trung điểm của BC
Xét tam giác DBC có:
O là trung điểm của BD (tính chất hình vuông)
H là trung điểm của BC (chứng minh trên)
Do đó, OH là đường trung bình của tam giác DBC
Hình tròn nội tiếp hình vuông ABCD có tâm O và bán kính R = OH = 2cm
Diện tích hình tròn là:
Lời giải:
Chu vi hình tròn là 12m nên ta có: (cm) (với R là bán kính đường tròn)
Diện tích hình tròn là:
- Mỗi dây thừng dài 20m.
- Một dây thừng dài 30m và dây thừng kia dài 10m.
Hỏi với cách buộc nào thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn (h.60) ?
Lời giải
Theo cách buộc thứ nhất thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là bằng nhau.
Mỗi diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là hình tròn bán kính 20m
Vậy cả hai diện tích là: (1)
Theo cách buộc thứ hai:
Diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở A là hình tròn bán kính 30m:
Diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở B là hình tròn bán kính 10m:
Diện tích cỏ dành cho hai con dê là:
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra cách buộc thứ hai sẽ có diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn.
Bài 81 trang 99 SGK Toán lớp 9 Tập 2:Diện tích hình tròn sẽ thay đổi thế nào nếu:
a) Bán kính tăng gấp đôi?
b) Bán kính tăng gấp ba?
c) Bán kính tăng k lần (k > 1)?
Lời giải:
Gọi là diện tích hình tròn lúc đầu
a)
Khi bán kính tăng gấp đôi:
Vậy khi bán kính tăng lên gấp đôi thì diện tích đường tròn tăng lên gấp 4.
b)
Khi bán kính tăng gấp ba:
Vậy khi bán kính tăng lên gấp đôi thì diện tích đường tròn tăng lên gấp 9.
c)
Khi bán kính tăng gấp k lần (k > 1):
Vậy khi bán kính tăng lên gấp đôi thì diện tích đường tròn tăng lên gấp lần.
Lời giải:
Luyện tập trang 99, 100
b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc).
c) Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH đó.
Lời giải:
a)
Cách vẽ
- Vẽ nửa đường tròn đường kính HI = 10cm, tâm M.
- Trên đường kính HI lấy điểm O và điểm B sao cho HO = BI = 2cm.
- Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO, BI nằm cùng phía với đường tròn (M).
- Vẽ nửa đường tròn đường kính OB nằm khác phía đối với đường tròn (M). Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt đường tròn đường kính OB tại A.
b)
là diện tích của nửa đường tròn đường kính HI nên ta có:
là diện tích của nửa đường tròn đường kính HO và BI với HO = BI = 2cm nên ta có:
là diện tích của nửa đường tròn đường kính OB nên ta có:
Diện tích miền gạch sọc là:
c)
Điểm N thuộc hình tròn có diện tích
Điểm A thuộc hình tròn có diện tích
Ta có:
Diện tích hình tròn đường kính NA là:
Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH đó.
b) Tính diện tích miền gạch sọc.
Lời giải:
a)
Cách vẽ:
- Vẽ tam giác ABC đều cạnh 1cm
- Vẽ đường tròn tâm A, bán kính 1cm, ta được cung CD
- Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 2cm, ta được cung DE
- Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 3cm, ta được cung EF
Lời giải
Xét tam giác OAB có:
OA = OB (cùng bằng bán kính R của (O))
Do đó, tam giác OAB cân tại O
Lại có: (gt)
Do đó, tam giác OAB là tam giác đều
Áp dụng công thức diện tích tam giác đều có cạnh a là
Từ (1) và (2) ta suy ra diện tích hình viên phân là:
a) Tính diện tích S của hình vành khăn theo và (giả sử ).
b) Tính diện tích hình vành khăn khi = 10,5cm, = 7,8cm.
Lời giải:
b)
Thay = 10,5cm, = 7,8cm vào công thức trên ta có diện tích hình vành khăn là:
Lời giải:
Gọi nửa đường tròn tâm O đường kính BC cắt hai cạnh AB và AC lần lượt tại M và N.
Xét tam giác ONC có:
ON = OC (cùng bằng bán kính đường tròn (O))
Do đó, tam giác ONC là tam giác cân
(do tam giác ABC đều)
Do đó, tam giác ONC là tam giác đều
Xét tam giác OMB có:
OM = OB (cùng bằng bán kính đường tròn (O))
Do đó, tam giác OMB là tam giác cân
(do tam giác ABC đều)
Do đó, tam giác OMB là tam giác đều
Diện tích 2 hình viên phân được tạo thành là: